IRC-Galleria

Selaa blogimerkintöjä

Nguồn gốc Pluriamin bởi nhộng tằmKeskiviikko 21.09.2022 07:46

Thời nay, việc ứng dụng các dưỡng chất sinh học có nguồn gốc từ thiên nhiên trong y dược hay các lĩnh vực chăm sóc sức khỏe đang ngày càng được ưa chuộng vì độ an toàn, lành tính không gây tác dụng phụ. Trong đó, Pluriamin là một trong những dưỡng chất sinh học được sử dụng nhiều nhất.

Pluriamin là gì? Nguồn gốc từ đâu?

Pluriamin là 1 hợp chất tự nhiên được chiết xuất hoàn toàn từ con nhộng tằm. Theo phân tích của khoa học, thành phần của pluriamin có đến gần 20 loại acid amin khác nhau, trong đó bao gồm cả 8 loại acid amin thiết yếu mà cơ thể không tự tổng hợp được.

Nhộng tằm là thời kỳ ấu trùng của con tằm dâu. Loại tằm này được nuôi chủ yếu với mục đích lấy sợi để dệt vải. Nhộng tằm là một nguyên liệu làm thức ăn khá phổ biến ở nước ta. Mặc dù, món này có hàm lượng dinh dưỡng cao nhưng lại khá ít người có thể ăn được vì hình dạng cũng như mùi vị của nhộng tằm tương đối đặc trưng và không phù hợp với nhiều người.

Tuy nhưng, nhờ sự phát triển của khoa học hiện đại ngày nay, chiết xuất Pluriamin từ nhộng tằm đã giúp cho nhiều người vẫn có thể có được nguồn dinh dưỡng phong phú của nhộng tằm mà không cần phải ăn trực tiếp.

Tác dụng và công dụng của Pluriamin

Với hàm lượng acid amin dồi dào, Pluriamin sẽ giúp cơ thể bổ sung đầy đủ những chất dinh dưỡng này. Acid amin là những thành phần quan trọng trong cơ thể giúp tổng hợp nên các protein khác nhau đóng vai trò không thể thiếu cho các hoạt động chức năng của cơ thể. Bên cạnh đó, acid amin còn là nguyên liệu cần thiết để cấu thành nên những hormon nội tiết tố hay các chất dẫn truyền thần kinh phục vụ cho các quá trình sinh hóa quan trọng.

Chỉ việc sử dụng Pluriamin thôi cũng đã cung cấp cho cơ thể chúng ta gần 20 loại acid amin khác nhau bao gồm cả 8 loại acid amin vô cùng thiết yếu là: methionin, lysin, tryptophan, phenylalanine, leucin, isoleucine, threonine, valin.

Nhờ đó, Pluriamin sẽ mang lại cho chúng ta rất nhiều những lợi ích tốt cho sức khỏe như: (acid amin cho thủy sản)

Giúp bồi bổ cơ thể, nâng cao thể trạng. Tác dụng này rất phù hợp cho những người mới ốm dậy, cơ thể suy nhược, phụ nữ sau sinh, bệnh nhân sau phẫu thuật, người thiếu máu, mất máu, trẻ em còi cọc suy dinh dưỡng.

Giúp tăng cường hệ miễn dịch, nâng cao sức đề kháng cho cơ thể để chống lại các tác nhân gây bệnh ở cả bên trong lẫn bên ngoài.

Giúp tăng cường sinh lực, hỗ trợ sinh lý cho phái mạnh: tác dụng này đến từ hàm lượng cao acid amin Arginine – một tiền chất giúp tổng hợp nên oxit nitric giúp hệ tim mạch khỏe mạnh, tăng khả năng cương dương, kích thích ham muốn ở nam giới.

Hỗ trợ phục hồi chức năng cho các cơ quan trong cơ thể: do đó Pluriamin thường được dùng phối hợp với các thuốc trong điều trị một số bệnh như viêm gan, xơ gan, loét dạ dày, tá tràng, suy thận, suy tim, lao phổi.

Liều lượng và cách sử dụng Pluriamin

Liều lượng Pluriamin sử dụng hằng ngày sẽ tùy thuộc vào thể trạng của từng người bệnh. Người bị suy nhược nhiều thì sẽ dùng với hàm lượng nhiều hơn người bị suy nhược ít. Liều lượng thường dùng của người lớn là khoảng 2 – 4 viên mỗi ngày, còn với trẻ con thì chỉ khoảng 1 – 2 viên/ ngày.

Để chắc chắn hơn về liều lượng Pluriamin thì người bệnh nên tham khảo kỹ ý kiến của bác sĩ chuyên khoa trước khi sử dụng.

Pluriamin có tác dụng phụ không?

Mặc dù Pluriamin có nhiều công dụng tốt cho sức khỏe nhưng chúng ta cũng không nên tự ý sử dụng một cách bừa bãi. Nếu cơ thể đang khỏe mạnh bình thường thì cũng không nên sử dụng vì thừa nhiều chất dinh dưỡng sẽ gây ra một số hệ lụy ảnh hưởng xấu đến sức khỏe.

Vì được chiết xuất hoàn toàn từ nhộng tằm thiên nhiên nên Pluriamin rất an toàn lành tính và gần như không gây ra bất kỳ tác dụng phụ nào cho cơ thể. Tuy nhiên, với một số ít người có tiểu sử bị dị ứng khi ăn nhộng tằm có thể gặp phải vài triệu chứng bất thường sau đây:

Dị ứng, phát ban, nổi mề đay.

Rối loạn tiêu hóa, chướng bụng, khó tiêu.

Nguyên liệu thuộc về Công ty CP hóa dược và công nghệ sinh học Biogreen
LK Fibrinenzyme là một serine protease cùng nhóm với trypsin. Enzyme có nguồn gốc từ loài Lumbricus rubellus (giun quế) có tác dụng tiêu các sợi huyết khối bằng cách thúc đẩy sự phân hủy của fibrinogen.

Thành phần của Lumbrokinase là các chuỗi polypeptide đơn giản giàu asparagine hoặc aspartic acid, rất ít proline và lysine, không chứa đường.

Cơ chế hoạt động của Enzyme Lumbrokinase

LK Fibrinenzyme trực tiếp thuỷ phân fibrin làm tiêu các cục máu đông giúp tăng cường sức khỏe tim mạch

Enzyme làm hoạt hóa plasminogen thành plasmin tương tự như tPA (tissue plasminogen activator), từ đó plasmin thuỷ phân fibrin.

Đặc điểm nguyên liệu Lumbrokinase (LK Fibrinenzyme) theo cảm quan thực tế

Thành phẩm ở dạng bột màu vàng nhạt, mịn, đồng nhất, mùi đặc trưng

Bán enzyme tan hoàn toàn trong nước, không tan trong các dung môi hữu cơ

Hàm lượng: 20.000 FU/g

Xuất xứ: Việt Nam

Đóng túi 5 kg và theo yêu cầu của khách hàng

Hạn sử dụng: 2 năm kể từ ngày sản xuất

Bảo quản: Nơi khô ráo thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp

Hỗ trợ của LK Fibrinenzyme với các bệnh ở người

LK Fibrinenzyme được sử dụng như một thành phần trong bào chế dược phẩm và thực phẩm chức năng với nhiều lợi ích

Hỗ trợ điều trị đột quỵ, các bệnh thận, tiểu đường

Các sản phẩm có thành phần Enzyme Lumbrokinase đã được kiểm nghiệm là có tác động lớn tới tiến trình phục hồi của người bệnh nhân đột quỵ. Kết hợp Enzyme Lumbrokinase với điều trị đột quỵ giúp cải thiện lưu thông trong động mạch cảnh, phân hủy các mảng xơ vữa không ổn định, giúp tình trạng đột quỵ không tái lặp và tỷ lệ tử vong thấp hơn.

Các biến chứng của tiểu đường liên quan đến viêm tắc mạch máu cũng giảm đáng kể khi sử dụng sản phẩm chứa Lumbrokinase (LK Fibrinenzyme).

Hỗ trợ điều trị bệnh động mạch vành

Enzyme Lumbrokinase có tác dụng tăng lưu lượng máu ở những người bị thiếu máu cơ tim, từ đó cải thiện tình trạng tắc nghẽn động mạch vành. Enzyme này cũng làm tiêu biến các mảng bám, thường là sợi huyết, giúp giảm tắc nghẽn mạch.

Điều trị đau thắt ngực

Trong điều trị đau thắt ngực, Lumbrokinase hỗ trợ đảm bảo lưu thông máu, bệnh nhân đau thắt ngực điều trị kết hợp với Enzyme Lumbrokinase cho kết quả tốt sau 2 tháng. Tuy nhiên các kết quả này vẫn cần có nhiều công trình khoa học quy mô hơn nữa để đảm bảo tính chính xác.

Tăng cường lưu thông mạch máu

Lumbrokinase có khả năng ức chế khả năng kết dính của các tế bào máu giúp chống lại các khối đông đặc trong lòng mạch, từ đó ngăn ngừa hoặc làm giảm triệu chứng các bệnh như đột quỵ, nhồi máu cơ tim và huyết khối tĩnh mạch sâu.

Công ty sản xuất nguyên liệu Biogreen
Rất nhiều người có thể chưa biết về hai cách gọi “Enzyme phân giải protein và enzyme thủy phân protein” thực chất là một, để chỉ protease. Vậy Enzyme Protease là gì?

Bản chất của enzyme là protein được sinh vật tổng hợp nên, tham gia vào các phản ứng hóa sinh học. Mỗi enzyme đều có tác dụng chọn lọc đối với một cơ chất hoặc một loại cơ chất nhất định, tính chất chọn lọc này được gọi là tính đặc hiệu của enzyme. Enzyme protease tất nhiên sẽ mang đầy đủ các đặc tính chung của enzyme, đó là:

An toàn với sinh vật, môi trường (enzyme papain là gì)

Enzyme giống như các chất xúc tác, nó không bị tiêu thụ trong các phản ứng hóa học và không làm thay đổi sự cân bằng hóa học.

Có thể tham gia xúc tác trong toàn bộ các giai đoạn của phản ứng, bất kể trong hay ngoài cơ thể.

Tính linh hoạt cao, hoạt động ngay cả khi bị tách khỏi tế bào gốc

Cách enzyme tồn tại, hoạt động đều được quy định bởi gen, cùng với đó là sự phụ thuộc vào các điều kiện phản ứng.

Enzyme có tính chọn lọc (tính đặc hiệu) cao, sự chọn lọc của enzyme đến từ cấu trúc bậc 3 của nó.

Enzyme tăng tốc độ phản ứng bằng cách làm giảm năng lượng hoạt hóa

Cấu tạo và cơ chế xúc tác

Enzyme protease xúc tác thủy phân các liên kết peptit (-CO-NH-) trong phân tử protein giải phóng các acid amin, pepton hoặc dittripepton.

Trong cấu tạo của enzyme protease, ở vùng trung tâm hoạt động của nó là bộ 3 amino acid Asp-His-Ser. Đây là bộ 3 amino acid truyền thống của serine protease.

Đây là nhóm peptidase lớn nhất và được phát hiện ở mọi giới sinh vật như sinh vật nhân thực, sinh vật nhân sơ, cổ khuẩn và virus.

Cơ chế xúc tác phản ứng thủy phân chung của các enzyme protease về cơ bản thông qua hai bước chính:

Bước 1: Acyl hóa: hình thành liên kết cộng hóa trị giữa nhóm -OH của serine với nguyên tử cacbon trong nhóm cacboxyl của phân tử cơ chất nhờ có hỗ trợ của nhóm imidazole từ histidine (enzyme papain)

Bước 2: Khử acyl hóa: phức hệ acyl – enzyme bị thủy phân bởi phân tử H2O theo chiều ngược lại của bước một. Trong đó, nhóm imidazole chuyển proton của gốc -OH từ serine cho nhóm amine để tái sinh lại enzyme.

Phân loại các protease

Dựa vào vị trí tác dụng lên các peptide mà các protease được chia làm 2 nhóm chính:

Endopeptidase: Đây là enzyme phân cắt protein, phá vỡ các liên kết peptit trong phân tử protein. Kết quả của phản ứng endopeptidase cho ra protein đã bị tách thành các chuỗi peptit. Hơn nữa, chuỗi peptit là trình tự của các axit amin. Do đó, các axit amin đơn lẻ không chịu tác động của endopeptidase. Đại diện cho nhóm này là các enzyme như Pepsin, Chymotrypsin, Thermolysin và Trypsin.

Exopeptidase: Đây là các enzyme xúc tác việc phá vỡ các liên kết peptit ở các đầu cuối và loại bỏ các axit amin đơn lẻ khỏi phân tử protein.

Exopeptidase còn được chia thành 2 loại nhỏ là carboxypeptidase và aminopeptidase. Dipeptidase là một tên khác được sử dụng để chỉ exopeptidase.

Ngoài ra các protease còn được phân loại dựa vùng pH mà enzyme hoạt động tối ưu nhất:

Protease acid: pepsin, renin,… hoạt động ở vùng pH acid 2-4.

Protease trung tính: như papain từ quả đu đủ, bromelain từ quả dứa,… hoạt động ở vùng pH trung tính 7-8.

Protease kiềm: trypsin, chymotrypsin,… hoạt động ở vùng pH kiềm 9-11.

Ngoài các cách trên, ta còn có thể phân làm 2 loại khác là: Enzyme protease nội bào Enzyme protease ngoại bào (enzyme thủy phân protein)
Chắc hẳn cao men bia là thứ gì đó khá xa lạ với nhiều người, bởi vì không biết nó có gì đặc biệt, có lợi ích gì cho con người. Tất cả đều là những câu hỏi bỏ ngỏ chưa có lời giải đáp. Ở bài viết này sẽ hé mở cho chúng ta biết về tác dụng từ cao men bia đem lại.

Cao men bia được chiết xuất bằng công nghệ enzyme từ bã bia tươi. Sau quá trình lên men sản xuất bia, bã bia chứa hàm lượng rất lớn các tế bào nấm men. Các tế bào nấm men này lại có thành phần dinh dưỡng có giá trị nổi bật như các loại protein và vitamin, đặc biệt là các vitamin nhóm B. Về tính chất, các protein trong nấm men bia có thành phần tương đối giống protein động vật với hơn 20 loại acid amin, trong đó có nhiều acid amin thiết yếu. Vậy nên, trong ngành dược phẩm bã bia thường được sử dụng để chiết xuất thành cao men bia với hàm lượng dinh dưỡng cao có tác dụng hỗ trợ và tăng cường hệ tiêu hóa ở trẻ nhỏ.

Tác dụng của men bia với hệ tiêu hóa của em nhỏ

Trẻ biếng ăn, chậm lớn thường gặp các vấn đề về tiêu hóa và khả năng hấp thụ các chất dinh dưỡng từ thực phẩm. Sử dụng cao men bia mang đến những hiệu quả như sau

Bổ sung kịp thời thành phần các vi chất cần thiết cho cơ thể

Trẻ biếng ăn, chậm lớn, kém tăng cân thường phần lớn là do thiết một số các vi chất. Thực đơn hàng ngày bổ sung cho trẻ có thể chưa cung cấp được lượng đầy đủ các loại vitamin và khoáng chất như kẽm, magie, photpho, selen… Cao men bia cung cấp thành phần các loại vi chất này, ngăn ngừa tình trạng suy dinh dưỡng, suy nhược, còi cọc, biếng ăn.

Công ty nguyên liệu dược phẩm

Men bia hỗ trợ góp phần hoàn thiện hệ tiêu hóa của bé

Hệ tiêu hóa của trẻ nhỏ còn rất non nớt và dễ bị tổn thương bởi thực phẩm và các tác nhân gây bệnh. Sử dụng cao men bia cho trẻ giúp tăng cường dinh dưỡng, cung cấp nguồn vitamin và khoáng chất, góp phần giúp hệ tiêu hóa của trẻ hoạt động trơn tru, thức ăn được tiêu hóa một cách dễ dàng, giúp trẻ có cảm giác ăn ngon, chuyển hóa dưỡng chất hiệu quả, trẻ sẽ hết lười ăn và tăng cân nhanh chóng.

Cao men bia đóng vai trò cải thiện hệ miễn dịch của cơ thể

Trong các trường hợp cơ thể trẻ mắc các bệnh sốt, ho, cảm cúm, nhiễm virus, cao men bia giúp chống nhiễm trùng, tăng cường sức đề kháng của trẻ nhỏ một cách nhanh chóng và hiệu quả. Hàm lượng chất dinh dưỡng trong cao men bia đảm bảo trẻ được bổ sung hệ dinh dưỡng một cách đầy đủ để chống lại những tác nhân gây bệnh từ môi trường.

Chiết xuất men bia tạo điều kiện, kích thích tái tạo hệ vi khuẩn có trong đường ruột

Các vi sinh vật có lợi trong đường ruột của trẻ nhỏ có thể bị mất cân bằng, rối loạn và ảnh hưởng sau những đợt điều trị kháng sinh gây ra tình trạng kém tiêu hóa, giảm hấp thu. Cao men bia có tác dụng kích thích quá trình tiêu hóa, tái tạo lại hệ thống vi sinh vật cần thiết giúp trẻ ăn ngon miệng hơn, hỗ trợ điều trị triệu chứng đầy hơi, khó tiêu. Ngoài ra đây cũng là loại thực phẩm chứa hàm lượng chất dinh dưỡng cao giúp bổ sung năng lượng, vitamin và các chất thiết yếu cho trẻ.

Biogreen

Sự xuất hiện thành phẩm cao men biaKeskiviikko 27.04.2022 07:43

Nguyên liệu Cao men bia, thành phần cung cấp nguồn acid amin tuyệt vời cho cơ thể

Men bia được ứng dụng rất nhiều trong các sản phẩm bảo vệ sức khỏe giúp cung cấp nguồn dưỡng chất và bảo vệ hệ tiêu hóa, đặc biệt với trẻ nhỏ. Tuy nhiên không phải ai cũng biết những thông tin chi tiết về sản phẩm nguyên liệu này. Vậy nguồn nguyên liệu này là gì mà có nhiều ứng dụng như vậy, bạn sẽ có câu trả lời sau khi tham khảo bài viết dưới đây.

Giới thiệu chung về nguyên liệu Cao men bia

Cao men bia được sản xuất từ một loài nấm men hay còn gọi là men bia tươi có tên khoa học là Saccharomyces cerevisiae. Chúng thuộc họ nấm men Saccharomycetaceae.

Mô tả nấm men

Thuộc họ nấm men, Saccharomyces cerevisiae có tán, được cấu tạo từ những tế bào hình trứng. Đường kính nấm men từ 8-10.10-3mm. Chúng thường đứng riêng lẻ hoặc xếp thành từng chuỗi tràng hạt.

Nấm men Saccharomyces cerevisiae được nuôi cấy trong phòng thí nghiệm gọi là men bia gốc dùng để sản xuất bia. Sau quá trình sản xuất bia, nấm men phát triển có trong bã bia, thường được sử dụng để sản xuất cao men bia.

Có 2 loại men bia là men bia thấp hoạt động trong khoảng nhiệt từ 15 đến 20°C và men bia cao, hoạt động trong khoảng nhiệt từ 50 đến 60°C. Các loại men bia khác nhau sẽ được sử dụng để sản xuất các loại bia khác nhau. Men bia thấp thường được sử dụng trong sản xuất cao và các sản phẩm thực phẩm bảo vệ sức khỏe.

Thành phần của cao men bia

Cao men bia giàu protein và các loại acid amin thiết yếu. Ngoài ra, cao còn chứa hàm lượng chất khoáng và vitamin như vitamin B1, B3, B6, vitamin E, H, X, BX và các thành phần có tác dụng chống thiếu máu.

Công dụng của cao men bia

Hỗ trợ tăng cường các đáp ứng miễn dịch (quy trình sản xuất cao men bia)

Hệ miễn dịch của cơ thể, đặc biệt ở trẻ nhỏ rất quan trọng, giúp cơ thể chống lại sự xâm nhập của vi khuẩn trong các trường hợp bị cảm, ho, nóng sốt. Sử dụng cao men bia giúp tăng cường hệ miễn dịch một cách tự nhiên, giúp cơ thể khỏe mạnh, phục hồi nhanh sau bệnh.

Cao men bia được sử dụng bào chế các sản phẩm hỗ trợ điều trị một số các bệnh thường gặp như: Suy dinh dưỡng, mệt mỏi, còi xương, chán ăn, nhiễm độc thực phẩm, thiếu hụt vitamin, suy nhược thần kinh, mụn nhọt, da khô sạm.

Cao men bia giúp tăng cường hàng rào bảo vệ của hệ tiêu hóa, hỗ trợ hấp thu chất dinh dưỡng ở trẻ nhỏ

Men bia được bổ sung vào các sản phẩm hỗ trợ kích thích quá trình tiêu hóa của trẻ, giúp trẻ ăn ngon miệng hơn, tăng cường hấp thu các chất dinh dưỡng. Ngoài giá trị dinh dưỡng cao, nó còn giúp cơ thể dễ dàng hấp thu các loại vitamin và khoáng chất khác, phục hồi và tăng cường miễn dịch. Tinh chất men bia có khả năng tái tạo hệ vi sinh vật có lợi trong thành ruột, mang lại nhiều lợi ích tuyệt vời cho sức khỏe.

Ngoài những vai trò to lớn với sức khỏe, cao men bia còn được ứng dụng rất nhiều để làm thức ăn dinh dưỡng trong chăn nuôi.

Cao men bia phối trộn cùng thức ăn cho vật nuôi giúp hệ tiêu hóa vật nuôi khỏe mạnh hơn, tăng năng suất trong thời gian ngắn. Chất lượng sau chăn nuôi cũng được tăng lên đáng kể. Ngoài ra đây còn là sản phẩm hữu cơ, thân thiện với môi trường, không gây ra những tác động xấu đến hoạt động sản xuất.

Thông tin sản phẩm nguyên liệu Cao men bia

Nguyên liệu Cao men bia sản xuất và phân phối bởi Công ty Cổ phần Hóa Dược và Công Nghệ Sinh Học Biogreen có chất lượng đạt tiêu chuẩn với hàm lượng acid amin cao.

Mô tả: Dạng bột mịn đồng nhất màu vàng đến vàng nâu. Dạng bào chế: Cao khô chiết xuất từ men bia. Quy cách: 1 kg, 2 kg, 5 kg, 10 kg, 25 kg. Độ tan: Tan tốt trong nước. Làm nguyên liệu phù hợp cho các dạng bào chế: Cốm, bột, sủi, viên nang, viên nén, siro. Điều kiện bảo quản: Bảo quản ở nhiệt độ thường, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp

Những thông tin chi tiết về cao men bia, cho chúng ta thấy cao men bia được ứng dụng nhiều để sản xuất các thực phẩm bảo vệ sức khỏe và các chế phẩm dùng trong chăn nuôi. Mang đến nguồn lợi chăm sóc sức khỏe cùng với tăng thêm giá trị kinh tế nuôi trồng.
Nơi đầu tiên diễn ra quá trình tiêu hóa thức ăn là trong khoang miệng nơi có nước bọt chứa enzyme amylase. Vậy Amylase là gì và có những lợi ích công dụng như thế nào? Bài viết dưới đây sẽ trả lời tất cả các câu hỏi trên.

1. Cơ chế xúc tác của Amylase trong cơ thể

Amylase phổ biến là Alpha Amylase có tác dụng xúc tác cho sự thủy phân của tinh bột thành đường do tuyến tụy và tuyến nước bọt tiết ra. Cơ chế hoạt động của amylase là thủy phân các liên kết alpha của các glycogen và polysaccharide như tinh bột.

Tinh bột được thủy phân thành các disaccarit và trisaccarit sau đó với sự hỗ trợ của một số loại enzyme khác tạo thành glucose cung cấp năng lượng cho cơ thể. Trong một số loài thực vật, nấm và vi sinh vật cũng tìm thấy amylase. Với vai trò là chất xúc tác không thể thiếu trong quá trình tiêu hóa, enzyme Amylase cực kỳ cần thiết đối với cơ thể người và động vật.

2. Ứng dụng của Enzyme Amylase

Amylase có rất nhiều ứng dụng trong công nghiệp y dược và đời sống.

Hiện nay, amylase được dùng như một thành phần để bào chế thuốc và thực phẩm bảo vệ sức khỏe.

Các chế phẩm có thành phần amylase giúp hỗ trợ tiêu hóa, xúc tác cho quá trình thủy phân và hấp thu tinh bột được thuận lợi và dễ dàng hơn. Các sản phẩm này được sử dụng cho trẻ em, người lớn, người gặp các vấn đề như khó tiêu, đầy hơi, chướng bụng, kém hấp thu.

Amylase cũng được sử dụng để bào chế sản phẩm y tế có tác dụng thay thế enzyme tuyến tụy. Thường được sử dụng trong trường hợp tuyến tụy không thể tiết đủ enzyme tiêu hóa vào ruột non để thực hiện tiêu hóa thức ăn.

Sản phẩm ứng dụng trong công nghệ thực phẩm như sản xuất bánh mì, glucose, rượu, bia,…

Amylase dùng trong chế biến giúp ảnh hưởng đến hương vị, màu sắc, chất lượng sản phẩm. Enzyme giúp tăng độ xốp của bánh mì, làm bánh mì thơm ngon hơn.

Trong sản xuất rượu bia, enzyme amylase giúp thủy phân tinh bột thành maltose, glucose, dùng làm cơ chất cần thiết cho tiến trình lên men bia, tăng hiệu suất đáng kể và giảm giá thành sản xuất.

Ứng dụng trong chăn nuôi thú y, thủy sản.

Amylase được sử dụng bổ sung trong thức ăn cho thú y, thủy sản và các sản phẩm hỗ trợ tiêu hóa cho vật nuôi. Sử dụng enzyme giúp quá trình tiêu hóa thức ăn dễ dàng hơn, hấp thụ triệt để hơn.

3. Đặc điểm sản phẩm Enzyme Amylase sản xuất bởi Công ty Cổ phần Hóa Dược và Công Nghệ Sinh Học Biogreen

Để tận dụng những khả năng tuyệt vời của Amylase đối với hệ tiêu hóa, Công ty Cổ phần Hóa Dược và Công Nghệ Sinh Học Biogreen đã sản xuất ra các sản phẩm nguyên liệu Enzyme Amylase với chất lượng và hoạt tính cao.

Nguyên liệu Enzyme Amylase dạng dung dịch

Thành phẩm ở dạng lỏng màu vàng nâu, đồng nhất, mùi đặc trưng. Quy cách: theo yêu cầu của khách hàng. Hạn sử dụng: 2 năm kể từ ngày sản xuất. Bảo quản: Nơi khô ráo thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp.

Nguyên liệu Enzyme amylase dạng bột

Thành phẩm ở dạng bột màu trắng ngà đến vàng nhạt, mịn, đồng nhất, mùi đặc trưng. Sản phẩm tan hoàn toàn trong nước, không tan trong các dung môi hữu cơ. Hoạt lưc: 2000 IU/g, 5000 IU/g, 10000 IU/g. Xuất xứ: Việt Nam. Đóng túi 1 kg, 5 kg và theo yêu cầu của khách hàng. Hạn sử dụng: 2 năm kể từ ngày sản xuất. Bảo quản: Nơi khô ráo thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp.

Hiện nay, enzyme amylase có 2 dạng chính đó là dạng dịch và dạng bột. Để thuận tiện cho từng nhu cầu của khách hàng dùng vào những mục đích khác nhau.

Nguyên liệu sản xuất dược phẩm
Công ty cổ phần hóa dược và công nghệ sinh học biogreen là nhà cung cấp, mua bán nguyên liệu dược phẩm, dược mỹ phẩm, ngành dược, hóa dược, thực phẩm bảo vệ sức khỏe bao gồm: Các loại enzyme, men vi sinh, cao dược liệu từ thiên nhiên với hàm lượng dược chất cao.

Biogreen với lịch sử 8 năm phát triển là một công ty nguyên liệu, chúng tôi cam kết luôn mang tới những sản phẩm chất lượng, an toàn, có giấy kiểm nghiệm nguồn gốc và hàm lượng rõ ràng.

1. Nguyên liệu dược phẩm, ngành dược, dược mỹ phẩm, thực phẩm bảo vệ sức khoẻ

Biogreen công ty cung cấp các nguyên liệu là thành phần trong bào chế dược phẩm và thực phẩm bảo vệ sức khỏe bao gồm các loại men vi sinh, các enzyme tiêu hoá và cao dược liệu.

Các loại enzyme sinh học

Nhóm enzyme thủy phân chất xơ: Cellulase
Nhóm enzyme thủy phân chất béo: Lipase
Nhóm enzyme thủy phân saccarit: Amylase, Lactase, Maltase, Diastase
Nhóm enzyme thủy phân fibrin: Lumbrokinase, Nattokinase
Nhóm các enzyme thủy phân protein: Protease, Pepsin, Bromelain, Papain, Trypsin

Các loại men vi sinh

Các men vi sinh thuộc chi Saccharomyces: Saccharomyces boulardii, Saccharomyces cerevisiae

Các men vi sinh thuộc chi Streptococcus: Streptococcus thermophilus, Streptococcus faecalis

Các men vi sinh thuộc chi Bacillus: Bacillus subtilis, Bacillus clausii, Bacillus coagulans, Bacillus licheniformis

(Bán men vi sinh) Các men thuộc chi Lactobacillus: Lactobacillus acidophilus, Lactobacillus casei, Lactobacillus paracasei, Lactobacillus reuteri, Lactobacillus rhamnosus, Lactobacillus fermentum

Ngoài ra còn các loại men vi sinh thuộc chi Bifidobacterium, chi Enterococcus

Các cao chiết xuất từ dược liệu

Cao dược liệu thuộc nhóm điều trị phong tê thấp, đau nhức xương khớp: Cao khô cẩu tích, cao khô cốt toái bổ, cao khô dây đau xương, cao khô thổ phục linh, cao khô tỳ giải, cao khô vòi voi,…

Cao dược liệu thuộc nhóm bổ gan bao gồm: cao khô diệp hạ châu, cao khô cà gai leo, cao khô rau đắng đất, cao khô sâm đại hành, cao khô lá thường xuân,…

Cao dược liệu thuộc nhóm hỗ trợ và điều trị các triệu chứng liên quan đến hệ tiêu hóa bao gồm: Cao khô sơn tra, cao khô chỉ thực, cao khô địa liền, cao khô gừng, cao khô hậu phác, cao khô hoắc hương, cao khô ngô thù du,…

Cao dược liệu thuộc nhóm nâng cao sức khỏe, bồi bổ sinh lực bao gồm: cao khô nhân sâm, cao khô đảng sâm, cao khô sa sâm, cao khô đan sâm, cao khô huyền sâm, cao khô đinh lăng, cao khô hà thủ ô đỏ, cao khô sinh địa, cao khô ý dĩ, cao khô hoài sơn,…

Và rất nhiều các loại cao dược liệu khô khác theo yêu cầu của quý khách hàng.

2. Nhà cung cấp nguyên liệu sản xuất dược phẩm, dược mỹ phẩm, ngành dược, hóa dược

Hiện nay, Biogreen ứng dụng công nghệ hiện đại nghiên cứu và phát triển các nguyên liệu dùng trong ngành mỹ phẩm như chiết xuất lycopen từ quả cà chua, chiết xuất enzyme papain từ đu đủ, chiết xuất hạt chanh leo,…. với nhiều hiệu quả rõ rệt đã được thử nghiệm trên lâm sàng.

Biogreen tự hào là nhà cung cấp nguyên liệu dược phẩm, hóa dược, dược mỹ phẩm, ngành dược chất lượng với giá thành và dịch vụ tốt nhất. Mọi yêu cầu tìm kiếm các nguyên liệu sử dụng trong bào chế dược phẩm, thực phẩm bảo vệ sức khỏe, mỹ phẩm vui lòng liên hệ với Biogreen qua hotline để được tư vấn và báo giá cùng nhiều ưu đãi hấp dẫn.
Trong y học, enzyme là một thứ không thể thiếu trong các công trình nghiên cứu khoa học cũng như ứng dụng thực tế vào cuộc sống. Giúp cho mọi ứng dụng liên quan đến enzyme trở lên tốt hơn.

Enzyme là gì?

Enzyme là một đại phân tử, được cấu trúc bởi thành phần chính là các phân tử protein, hoặc là sự kết hợp giữa protein và thành phần đặc biệt. Enzyme có khả năng làm hoạt hóa phản ứng hóa học trong cơ thể, tăng tốc độ của các quá trình này lên gấp nhiều lần. Enzyme có nhiều loại và phục vụ cho nhiều hoạt động khác nhau như hô hấp, tiêu hóa, chức năng cơ và thần kinh, trong đó tiêu biểu là:

Men gan: Gan là cơ quan thực hiện chức năng giải độc chính cơ thể, hoạt động này cần “ngốn” một lượng lớn các loại enzyme khác nhau. (enzyme la gi)

Sao chép DNA: Trong quá trình phân chia của tế bào, các DNA cũng cần được sao chép. Quá trình phức tạp này cần sự có mặt của enzyme như một người tháo “nút thắt” trong cuộn DNA, nhờ vậy mà công việc sao chép thông tin mới có thể thực hiện.

Hệ tiêu hóa: Enzyme giúp cơ thể cắt nhỏ thức ăn, biến chúng trở thành dạng đơn giản hơn để dễ dàng hấp thụ.

Trong hệ tiêu hóa, enzyme được tìm thấy trong mọi “ngóc ngách”, đó là: dạ dày, khoang miệng, tuyến tụy, ruột non,... Vì vậy các chức năng cũng rất phong phú. Chẳng hạn như enzyme trong tuyến nước giúp tiêu hóa tinh bột; dịch vị và men tiêu hóa trong dạ dày chất đạm; dịch gan và mật tiêu hóa chất béo; dịch tụy làm nhiệm vụ hỗ trợ tiêu hóa ở ruột non.

Có đủ enzyme trong cơ thể chưa phải là yếu tố đảm bảo cho sự hoạt động ổn định của các cơ quan, nhưng việc thiếu hụt enzyme chắc chắn sẽ gây ra nhiều vấn đề cho sức khỏe. Đặc biệt là thiếu hụt enzyme trong hệ tiêu hóa, điều này sẽ gây ra sự mệt mỏi, thiếu năng lượng, hấp thu dinh dưỡng kém, dẫn tới cả hệ thống toàn cục sẽ bị ảnh thưởng theo.

Enzyme thuốc có tác dụng gì?

Sự thiếu hụt enzyme trong cơ thể, chẳng hạn như các enzyme tiêu hóa gây ra nhiều vấn đề sức khỏe như: khó tiêu, chướng bụng, đầy hơi, trào ngược dạ dày thực quản, rối loạn chức năng tiêu hóa, nhức đầu, buồn nôn, mệt mỏi, giảm cơ bắp…(enzyme papain la gi) Thiếu một số enzyme tại các cơ quan như gan, thận, tụy còn gây ra các bệnh lý như xơ vữa động mạch, cholesterol cao, ung thư, tiểu đường, suy nhược cơ thể toàn diện.

Nhiều loại enzyme đã tồn tại trong cơ thể người ngay từ khi được sinh ra và liên tục được sản sinh trong quá trình sinh trưởng, tuy nhiên vì nhiều lý do, có thể là bệnh tật, chế độ ăn uống mất cân bằng hay sự lão hóa tự nhiên mà lượng enzyme quý giá đó dần hao hụt và cần phải được bổ sung từ bên ngoài. Ngoài ra cũng có các loại enzyme mà con người không có sẵn, nhưng cũng đã được nghiên cứu và cho thấy các tác dụng tuyệt vời, phù hợp cho con người sử dụng.

Các cách bổ sung enzyme

Cần chú trọng bổ sung enzyme để góp phần giúp cơ thể luôn khỏe mạnh, nâng cao chất lượng cuộc sống. Tuy nhiên cần tìm hiểu rõ về cách nạp như thế nào là nạp đúng và đủ lượng enzyme cần thiết cho nhu cầu của cơ thể.

Bổ sung enzyme tự nhiên

Bổ sung enzyme tự nhiên có rất nhiều nguồn, phân ra làm 2 cơ chế bổ sung, đó là loại kích thích bài tiết các enzyme trong cơ thể như một số gia vị thường dùng (gừng, hành tỏi, tiêu, ớt…), loại còn lại thì cung cấp trực tiếp enzyme.

Trái cây, rau quả tươi giúp bổ sung trực tiếp enzyme tự nhiên, chẳng hạn: Xoài, chuối chứa amylase; dứa, kiwi, đu đủ có chứa các loại protease; quả bơ chứa lipase; ngoài ra còn có thể sử dụng một số sản vật khác như mật ong, thực phẩm này chứa nhiều enzyme (như diastase, invertase, catalase) giúp tiêu hóa carbohydrate và protein, papain

Ngoài ra, còn có một số thảo dược được ví như enzyme tự nhiên bao gồm cam thảo, gừng, bạc hà, nha đam…

Bổ sung enzyme từ sản phẩm men tiêu hóa (thuốc)

Để bổ sung men tiêu hóa với thành phần là các enzyme, người ta làm ra các chế phẩm là thuốc. Lưu ý khi bổ sung men tiêu hóa dưới dạng thuốc xem như chúng ta đã bổ sung từ ngoài vào giúp cơ thể tiêu hóa thức ăn. Các sản phẩm men tiêu hóa thường gặp có thành phần hỗn hợp của amylase, lipase, protease. Đơn cử là men protease hỗ trợ tiêu hóa các chất protein trong thịt, cá, trứng, sữa. Hoặc men lipase làm tiêu hóa chất béo; men amylase “xử lý” các phân tử glucose trong tinh bột, tạo đường để hấp thụ.

Ngoài ra, các men tiêu hóa như cellulose, hemixenluloza, phytase, beta- glucanase, pectinase và xylanase giúp tăng cường chuyển đổi các chất xơ, hỗ trợ sự lưu thông trong đường ruột, nhuận tràng.

Khi gặp các vấn đề về dạ dày, đường ruột thì việc bổ sung thêm các sản phẩm men tiêu hóa là điều cần thiết để trợ năng cho hệ thống tiêu hóa. Tuy nhiên nên chỉ dùng khi thật sự cần thiết. Không lạm dụng vì lượng men tiêu hóa được cung cấp nhiều từ bên ngoài trong thời gian dài sẽ ức chế các tuyến tiết ra men tiêu hóa nội sinh có trong cơ thể.
Nhắc đến “enzyme”, nhiều người sẽ nghĩ ngay tới một thuật ngữ “cao siêu”, với những dược liệu hiếm có cùng các nhà khoa học với máy móc tối tân, và rồi cho rằng đó là một phạm trù không thực sự gần gũi với đời sống con người. Tuy nhiên điều này không hoàn toàn chính xác, thực chất enzyme luôn hiện hữu khắp nơi, có thể nói nơi nào có sự sống, ở đó có enzyme.

Enzyme đóng vai trò quan trọng trong hoạt động của sinh vật sống, của con người, động vật, thực vật. Ngành khoa học nghiên cứu về enzyme luôn nỗ lực tìm ra các loại enzyme hữu ích và ứng dụng chúng vào đời sống. Các nguồn nguyên liệu để sản xuất enzyme cũng rất phong phú, từ động, thực vật cho tới vi sinh vật. Hiện nay, các enzyme được chiết xuất từ thực vật đang nhận được nhiều sự quan tâm của cộng đồng nghiên cứu sinh học nhờ nhiều ưu điểm nổi trội, đặc biệt là tính an toàn và nguồn cung dồi dào. Bài viết này xin giới thiệu tới bạn đọc một loại enzyme được chiết suất từ loài cây rất quen thuộc với chúng ta, đó chính là Enzyme Papain chiết xuất từ đu đủ.

Enzyme papain chiết xuất từ trong đu đủ, là một enzyme tự nhiên thuộc nhóm protease, nổi bật với khả năng phân giải protein. Trong một số bài thuốc hay mẹo dân gian có sử dụng cây đu đủ thì papain đã âm thầm góp một phần tác dụng không nhỏ, có thể kể tới những công dụng như hỗ trợ giảm đau, viêm và sưng. Nó cũng đã được sử dụng để cải thiện tiêu hóa và điều trị nhiễm trùng, tiêu chảy và dị ứng. Cơ thể người có thể hấp thu papain một cách trực tiếp qua việc tiêu thụ đu đủ, ngoài ra còn bằng cách hấp thụ qua các dạng papain tinh chế khác.

Các enzyme có khả năng phân giải protein thường thuộc một trong hai dạng là endopeptidase và exopeptidase, đây là 2 thuật ngữ trên dùng chỉ phân biệt vị trí mà các enzyme thực hiện chức năng phân cắt các liên kết peptit trong phân tử protein, tuy nhiên với papain thì enzyme này lại mang vai trò của cả hai. Chính vì đặc điểm đó nên papain có tính đặc hiệu cơ chất rộng, có thể thủy phân hầu hết các liên kết peptit, chỉ trừ các liên kết với proline và acid glutamic nhóm –COOH tự do.

Các ứng dụng khác trong đời sống của papain

Enzyme là một điều kỳ diệu, dù vẫn có bản chất là protein nhưng nhờ cấu tạo phân tử đặc biệt, chúng mang đến những lợi ích lớn lao trong nhiều lĩnh vực. Thậm chí con người vẫn chưa thể khai phá hết những tiềm năng đó dù là với các enzyme quen mặt.

Đối với papain, ngoài sự đóng góp cho y học như đã nêu trên, enzyme này còn đem lại các lợi ích có tính ứng dụng cao trong đời sống thực tiễn. Đặc biệt là trong công nghiệp, papain phủ sóng mạnh với nhiều mục đích khác nhau, dưới đây là một số phần trọng tâm trong số đó:

Ứng dụng trong làm mềm thịt: Tất nhiên là với tính chất đặc trưng của mình cùng với một số ưu điểm khác, enzyme papain rất được tin dùng trong việc làm mềm thịt dù là ở hộ gia đình hay quy mô công nghiệp.

Ứng dụng làm nguyên liệu thành phần trong gia công thực phẩm chức năng, sản xuất các loại dược mỹ phẩm. Ngoài ra nó còn được sử dụng nhiều trong sản xuất thuộc da,…

Có mặt trong các sản phẩm hỗn hợp không kê đơn. Bao gồm các enzyme tiêu hóa khác nhau. Đồng thời cũng được sử dụng như một thành phần trong các chế phẩm phân cắt enzyme…

Papain chiết xuất từ trong (nhựa) đu đủ, một loại trái cây rất gần gũi với chúng ta, sử dụng trực tiếp đu đủ cũng là một cách để thu nhận papain và trải nghiệm những lợi ích mà enzyme này mang lại. Tuy nhiên trên thị trường hiện tại, papain cũng đã có mặt dưới nhiều hình thức, chủng loại sản phẩm khác nhau. Nếu bạn muốn tìm mua papain, hãy chọn mua ở những địa chỉ đáng tin cậy để được đảm bảo chất lượng sản phẩm cũng như nhận được sự tư vấn hữu ích và những ưu đãi tốt nhất.
ImmuneOptimumB là một nguyên liệu mới với bản chất là các phân đoạn peptidoglycans trong vách tế bào vi khuẩn Lactobacillus rhamnosus và Lactobacillus paracasei, được bào chế dưới dạng bột và dạng dịch. Đây là sản phẩm đầu tiên có thể dùng được trong dạng men nước và siro bởi những ưu điểm nổi bật trong dạng bào chế nên khả năng phân tán cực tốt tạo dung dịch đồng nhất, hơn nữa độ nhiễm vi sinh bằng không, sản phẩm đảm bảo an toàn vi sinh, không tương tác với các thành phần trong men nước và siro.

Không còn là vi khuẩn sống Lactobacillus paracasei và Lactobacillus rhamnosus mà là những peptidoglycan được tách chiết từ thành tế bào của vi khuẩn nên rất bền và ổn định. ImmuneOptimumB dạng bột giúp tăng sản sinh các interleukin 2, cytokin, tăng sản xuất yếu tố ức chế khối u (TNF-a) giúp tăng kích thích vượt trội hệ miễn dịch tại chỗ và toàn cơ thể.

Thông tin sản phẩm

1. Tên sản phẩm: ImmuneOptimumB
2. Thành phần
– Vách tế bào vi khuẩn Lactobacillus rhamnosus/Lactobacillus paracasei

3. Dạng bào chế
+ Dạng bột: Màu trắng ngà đến vàng nhẹ, tan tốt trong nước
+ Dạng dịch: Dung dịch trong suốt màu vàng nhẹ đến vàng.

4. Quy cách đóng gói
– 1 kg/túi, 5 kg/túi.
– Thùng 10 kg, 30 kg

5. Bảo quản
– Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ từ 4 – 20°C
– Riêng với ImmuneOptimumB dạng dịch nên sử dụng ngay sau khi mở bao bì, lượng dùng vừa đủ cho 1 lô sản xuất.

6. Hạn sử dụng: (3 năm) kể từ ngày sản xuất

7. Liều dùng
Người lớn: 150 – 200 mg/ngày
Trẻ em: 50 – 100 mg/ngày
immuneoptimumB-dang-bot-2.jpg
Ứng dụng của ImmuneOptimumB

Thực phẩm, đồ uống, sữa

Dược phẩm: Bào chế TPCN, thực phẩm bổ sung.

+ Sử dụng trong các sản phẩm: Bổ sung cho trẻ em, người suy giảm miễn dịch, người tiêu hóa kém, người ăn kiêng.

+ ImuneOptimumB dạng dịch có thể dùng để phối hợp trong sản phẩm dạng siro bổ dưỡng, tăng đề kháng hoặc phối hợp trong sản phẩm men vi sinh dạng ống uống mà không hề gây tương kỵ trọng sản xuất.

Thú y, thủy sản: Tăng cường miễn dịch thú y vật nuôi.

Tác dụng ImmuneOptimumB

Qua cơ chế tác dụng của ImmuneOptimumB vừa phân tích bên trên ta có thể biết được những lợi ích mà nó đem lại như:

Hỗ trợ điều trị các bệnh do virus gây ra.

Phòng và hỗ trợ điều trị các bệnh đường tiêu hóa như: Hấp thu kém, rối loạn hệ vi sinh đường ruột, tổn thương đường tiêu hóa do thuốc, nhiễm khuẩn đường ruột.

Hỗ trợ điều trị các bệnh lý nhiễm khuẩn hô hấp, nhiễm khuẩn răng miệng, nhiễm khuẩn tiết niệu, sinh dục.

Hỗ trợ điều trị các bệnh dị ứng ở trẻ nhỏ…

Công ty Cổ phần Hóa dược và Công nghệ sinh học Biogreen là nhà sản xuất và cung cấp sản phẩm ImmuneOptimumB, cao duoc lieu đạt tiêu chuẩn chất lượng cũng như giá thành cạnh tranh nhất thị trường.