IRC-Galleria

Selaa blogimerkintöjä

Những thực phẩm có Enzyme ProteaseKeskiviikko 30.08.2023 06:54

Protease là enzyme cần thiết cho quá trình phân giải protein trong cơ thể. Nó đóng vai trò vô cùng quan trọng giúp hệ tiêu hóa hoạt động hiệu quả. Enzyme này được tìm thấy ở nhiều nơi từ động vật, thực vật cho đến vi sinh vật

1. Protease là gì? Protease có ở đâu trong cơ thể con người?

Enzyme protease có bản chất là protein được sinh vật tổng hợp nên, chúng có công dụng thuỷ phân protein thành các peptides hoặc các amino acid. Protease không chỉ có ý nghĩa cho quá trình sinh trưởng, sinh sản của mọi sinh vật mà còn đóng vai trò rất quan trọng trong công nghệ chế biến thực phẩm, trong y học, trong công nghệ gen và bảo vệ môi trường.

Protease cần thiết cho các sinh vật sống, rất đa dạng về chức năng từ mức độ tế bào, cơ quan đến cơ thể nên được tìm thấy rộng rãi trên nhiều đối tượng từ vi sinh vật (vi khuẩn, nấm và virus) đến thực vật (đu đủ, dứa…) và động vật (gan, dạ dày bê…).

So với protease động vật và thực vật, protease vi sinh vật có những đặc điểm khác biệt. Trong cơ thể người, protease do các lợi khuẩn trong đường tiêu hóa tiết ra. Hệ protease vi sinh vật là một hệ thống rất phức tạp bao gồm nhiều enzyme rất giống nhau về cấu trúc, khối lượng và hình dạng phân tử nên rất khó tách ra dưới dạng tinh thể đồng nhất. Cũng do là phức hệ gồm nhiều enzyme khác nhau nên protease vi sinh vật thường có tính đặc hiệu rộng rãi cho sản phẩm thuỷ phân triệt để và đa dạng.

2. Top 5 loại thực phẩm có chứa Protease

Nếu thiếu protease hoặc cơ thể không có khả năng tổng hợp đủ enzyme cho quá trình tiêu hóa sẽ gây ra các vấn đề như: đầy hơi, chướng bụng, cơ thể gầy yếu, kém hấp thu. Bổ sung enzyme trong chế độ ăn uống hằng ngày là cách vô cùng an toàn và hiệu quả. Vậy protease có trong thực phẩm nào? Dưới đây là top 9 các loại thực phẩm có chứa protease vô cùng gần gũi trong cuộc sống.

Miso

Loại đậu nành lên men này là một nguồn enzyme tiêu hóa phong phú, bao gồm lactase, lipase, amylase và protease. Ngoài ra nhờ quá trình lên men, đây còn là nguồn lợi khuẩn vô cùng tốt.

Nấm sữa Kefir

Nấm sữa Kefir rất tốt cho sức khỏe đường ruột bởi nó bao gồm cả men vi sinh và men tiêu hóa. Trong kefir, các enzyme tiêu hóa như lipase, lactase và protease được tạo ra khi vi khuẩn trong đồ uống phát triển.

Mật ong

Mật ong là một sản phẩm chứa rất nhiều dưỡng chất, vitamin, khoáng chất và lượng lớn các enzyme tiêu hóa như: Diastase, Amylase, Invertase, enzyme Protease.

Đu đủ

Giống như dứa, đu đủ cũng chứa protease giúp tiêu hóa protein. Tuy nhiên, chúng có chứa một nhóm protease khác được gọi là papain.

Papain cũng có sẵn như là một chất làm mềm thịt và bổ sung tiêu hóa.

Các nghiên cứu đã chỉ ra rằng dùng một công thức dựa trên đu đủ có thể giúp giảm bớt các triệu chứng tiêu hóa của IBS, chẳng hạn như táo bón và đầy hơi.

Dứa

Dứa là một trái cây nhiệt đới chứa hàm lượng lớn enzyme tiêu hóa có tên bromelain – 1 protease có nguồn gốc thực vật.

Bromelain có thể được mua ở dạng bột để giúp làm mềm các loại thịt cứng. Nó cũng có sẵn rộng rãi như một dạng bổ sung tốt sức khỏe để giúp tiêu hóa protein.
Đu đủ là một loại quả quen thuộc, chúng là một nguồn bổ sung kali và vitamin C dồi dào. Trong quả đu đủ có papain – một loại enzyme có lợi ích rất lớn đối với chăm sóc sức khỏe răng miệng. Enzyme papain trong quả đu đủ giúp làm trắng răng bằng cách loại bỏ các vết bẩn còn sót lại từ một số loại thực phẩm. Hãy cũng Biogreen tìm hiểu về tác dụng của papain trong kem đánh răng qua bài viết dưới đây nhé!

Papain là gì? Được ứng dụng trong những ngành nào?

Papain là một enzyme có nguồn gốc từ thực vật được chiết tách từ nhựa của quả đu đủ xanh. Đu đủ càng xanh thì lượng enzyme thu được càng nhiều. Nhựa đu đủ xanh có chứa một hợp các protease bao gồm: papain, chymopapain A (papain có tác dụng gì), chymopapain B, Proteinase III, proteainse IV. Trong đó hàm lượng papain chiếm cao nhất, khoảng 95% và hoạt tính phân giải của enzyme này cao hơn chymopapain gấp nhiều lần.

Papain liên quan đến nhiều quá trình sinh học xảy ra trong cơ thể sinh vật với hoạt tính thủy phân protein, peptide mạch ngắn, este amino acid. Enzyme này ưu tiên thủy phân các liên kết peptide của các amino acid có tính bazơ như arginine, lysine và phenylananine.

Papain không chỉ được ứng dụng trong lĩnh vực chăm sóc sức khỏe mà còn được sử dụng rộng rãi trong rất nhiều ngành nghề khác:

Ứng dụng trong chế biến nông sản: papain giúp thủy phân protein thực vật trong các loại nông sản như đậu nành, lúa mì, đậu Hà Lan, đậu, ngô, lúa mạch…

Ứng dụng trong ngành chế biến thịt: giúp làm mềm thịt, cải thiện chất lượng và độ ngon của các loại sản phẩm chế biến từ thịt.

Ứng dụng trong sản xuất thức ăn chăn nuôi, hỗ trợ tiêu hóa cho động vật

Ứng dụng trong ngành thuộc da: giúp loại bỏ lông, làm mềm da, giúp da dễ nhuộm màu

Ứng dụng trong sản xuất các chất tẩy rửa vệ sinh: nước rửa chén, bột giặt, nước lau sàn, lau bếp…

Ngoài ra, papain còn được ứng dụng trong một số lĩnh vực khác như: sản xuất bia rượu, bánh mỳ, bánh nướng.

Đặc biệt, enzyme papain còn được ứng dụng trong y dược mỹ phẩm nhờ tác dụng thủy phân không chọn lọc các protein và khả năng kháng viêm của enzyme này.

Papain trong kem đánh răng có tác dụng gì?

Papain hoạt động như một tác nhân loại trừ các mảng bám trên răng mà không gây tác động có hại đến các mô mềm khác nhờ tính đặc hiệu của enzyme này. Papain chỉ tác động lên các mô thiếu α1 – antitripsine là ức chế các protease giúp kìm hãm quá trình phân hủy các mô tế bào khỏe mạnh.

Cơ chế của việc loại bỏ cao mảng bám trên răng dựa trên tác dụng cắt đứt các polypeptide hoặc thủy phân đặc hiệu các mối nối giữa collagen và ngà răng. Papain cũng được sử dụng như là liệu pháp sinh học trong quá trình nhổ răng, chúng có khả năng loại bỏ các phần răng bị sâu mà không ảnh hưởng đến độ bền liên kết của phần răng giả được cấy ghép.

Hỗn hợp papain và xanh methylene được chứng minh có khả năng loại bỏ các hoại tử do răng sâu gây ra và diệt vi khuẩn gây sâu răng mà không làm ảnh hưởng đến các cấu trúc khác của răng và mô xung quanh. Sử dụng enzyme papain được xem là phương pháp loại bỏ răng sâu không xâm lấn giúp giảm bớt các tác động gây đau, viêm và nhiễm khuẩn trong quá trình xử lý sâu răng. Không dừng lại ở đó, papain còn được sử dụng như một tác nhân tẩy màu, giúp làm trắng răng nhờ khả năng phân hủy các protein trong tuyến nước bọt, loại protein này thường bám trên bề mặt răng tạo ra một lớp màng gây ra hiện tượng răng sẫm màu. Papain trong kem đánh răng sẽ giúp làm trắng răng sau 3 tuần sử dụng, kem đánh răng có chứa papain được ưu tiên sử dụng bởi chúng có hiệu quả rõ rệt, trẻ em có thể nuốt được.

Sử dụng kem đánh răng có chứa papain là một giải pháp hiệu quả để có được một hàm răng trắng bóng và chắc khỏe. Sản phẩm kem đánh răng này chứa thành phần mạnh hơn kem đánh răng thông thường, giúp loại bỏ các vết ố vàng trên răng, an toàn và không gây hại cho sức khỏe người sử dụng.
Cả “Papaya fruit powder” và “Carica papaya extract” đều là những từ tiếng Anh có nghĩa lần lượt là “Bột quả đu đủ” và “chiết xuất đu đủ”. Theo đó, cả 2 từ tiếng Anh này được dùng để cùng chỉ một loại sản phẩm đang được bán trên thị trường hiện nay là bột chiết xuất từ quả đu đủ.

Đu đủ là một loài cây có tên khoa học là Carica papaya, thuộc họ Đu đủ Caricaceae. Loài cây này có nguồn gốc từ châu Mỹ, cụ thể là vùng phía nam Mexico, phần phía đông của Trung Mỹ và phía Bắc của Nam Mỹ.

Hiện nay đu đủ đã được phân bố rộng rãi ở trên thế giới, phổ biến ở những quốc gia (bột carica) có khí hậu nhiệt đới như Việt Nam của chúng ta. Loài cây ăn quả này có thể được tìm thấy ở bất kỳ đâu ở nước ta, do là một loài cây dễ trồng, dễ chăm sóc và phát triển.

Một số đặc điểm của cây đu đủ dễ nhận biết là:

Thân cây mọc thẳng, rất ít phân nhánh, chiều cao trung bình từ 3 đến 5m. Trên thân cây có nhiều sẹo, đây là nơi sinh ra lá và quả.

Lá đu đủ có kích thước lớn phân ra làm nhiều thủy, đường kính lá khoảng 50-70cm.

Hoa đu đủ chia ra làm hoa đực và hoa cái, mỗi hoa có 5 cánh. Hoa đực các nhị hợp với các cánh hoa, còn hoa cái có một bầu nhụy phía trên và năm cánh hoa xoắn nối với nhau ở phần gốc.

Quả đu đủ là loại quả mọng, khi non có màu xanh, ruột trắng, cứng. Khi chín, quả đu đủ sẽ chuyển sang màu vàng cam hoặc đỏ, mềm, bên trong ruột quả có chứa nhiều hạt màu nâu đen.

Papaya fruit powder hay Carica papaya extract thường được làm chủ yếu từ nguồn nguyên liệu là quả đu đủ chín.

Tác dụng của bột Carica papaya extract

Với thành phần có chứa nhiều hoạt chất có lợi như: carotene, vitamin nhóm B, vitamin C, khoáng chất (kali, calci, sắt, kẽm và magie), folate, acid pantothenic, dẫn chất flavonoid, các enzyme nhóm protease (papain)… chiết xuất đu đủ Carica papaya extract có thể mang lại nhiều tác dụng tốt cho cả sức khỏe và làm đẹp.

Về sức khỏe, chiết xuất đu đủ nếu được sử dụng đúng cách sẽ mang lại nhiều lợi ích sau đây:

Giúp giảm nguy cơ xuất hiện tế bào ung thư (papain từ mủ đu đủ) trong cơ thể.

Giúp chống viêm, ngăn ngừa các tình trạng viêm nhiễm.

Giúp tăng cường khả năng chống oxy hóa cho cơ thể, loại bỏ các gốc tự do gây hại.

Giúp nâng cao sức khỏe hệ tim mạch, giảm nguy cơ mỡ máu, xơ vữa động mạch.

Giúp hỗ trợ tiêu hóa, góp phần vào quá trình tiêu hóa thức ăn, tăng cường khả năng hấp thu dinh dưỡng tại đường ruột, phòng ngừa một số bệnh lý rối loạn thường gặp ở hệ tiêu hóa.

Cung cấp cho cơ thể nhiều vitamin và khoáng chất, góp phần nâng cao sức khỏe tổng thể cho người sử dụng, nhất là với trường hợp bị thiếu hụt chất dinh dưỡng hay cơ thể bị suy nhược, mới ốm dậy.

Bên cạnh tác dụng tốt cho sức khỏe Carica papaya extract còn có nhiều công dụng làm đẹp hiệu quả bao gồm:

Giúp tẩy tế bào chết, làm sáng da, trắng da.

Cấp ẩm cho da, nuôi dưỡng da, thúc đẩy quá trình phục hồi và tái tạo lại làn da.

Giúp chống oxy hóa, làm chậm quá trình lão hóa.

Giúp ngăn ngừa và trị mụn trên da nhờ tác dụng chống viêm, kháng khuẩn, loại bỏ một số tác nhân thường gây mụn.

Ngoài ra, nếu được dùng đúng cách, chiết xuất đu đủ còn có tác dụng trên tóc nữa, đó là: giúp dưỡng ẩm, nuôi dưỡng tóc, kích thích mọc tóc (enzyme papain), tăng độ bóng cho tóc, giúp tóc chắc khỏe, ngăn ngừa rụng tóc, giảm gàu.

Ứng dụng của Papaya fruit powder trong đời sống

Bột chiết xuất đu đủ Papaya fruit powder có thể ứng dụng được trong nhiều lĩnh vực và ngành nghề khác nhau bao gồm:

Lĩnh vực chăn nuôi thú y: bột chiết xuất đu đủ có thể dùng để làm các loại thức ăn bổ sung cho vật nuôi để tăng cường sức khỏe và giảm nguy cơ bệnh tật.

Lĩnh vực mỹ phẩm: chiết xuất đu đủ có thể được dùng để sản xuất các loại mỹ phẩm chăm sóc da, giúp làm đẹp da, trị mụn, chống lão hóa… hay các sản phẩm cho tóc, dưỡng tóc, kích thích mọc tóc, trị gàu…

Lĩnh vực dược phẩm: chiết xuất đu đủ có thể được dùng để sản xuất các loại sản phẩm bảo vệ và nâng cao sức khỏe, thực phẩm bổ sung, cung cấp dưỡng chất dưỡng chất cho cơ thể.
Tổng quan về enzyme papain. Enzyme papain là một loại enzyme tự nhiên có nguồn gốc từ đu đủ, thuộc nhóm enzyme có khả năng thủy phân protein (protease). Chính vì vậy mà enzyme này còn có một số tên gọi khác được dùng như: cysteine proteinase hay papaya peptidase I.

Papain có trong nhựa của cây đu đủ từ thân, lá cho đến quả. Tuy nhiên papain có hàm lượng cao nhất là ở trong quả đu đủ khi còn xanh.

Papain có thể thủy phân, phân cắt các protein hay những hợp chất có cấu trúc tương tự protein (polypeptide) thông qua cơ chế cắt đứt những liên kết peptid giữa các acid amin đơn phân tử. Sản phẩm sau quá trình thủy phân có thể là các acid amin hoặc các phân tử polypeptide mạch ngắn hơn.

Enzyme papain ở điều kiện bình thường sẽ có dạng bột màu trắng hoặc trắng ngà. Enzyme này có khả năng tan trong các dung môi như nước và glycerol nhưng lại hầu như không tan trong đa số các dung môi hữu cơ.

Papain là một trong số các enzyme khá bền về nhiệt có thể chịu được nhiệt độ cao trong thời gian dài mà không bị mất đi hoàn toàn hoạt tính. Tuy vậy, nhiệt độ tối ưu nhất để papain có khả năng hoạt động mạnh là khoảng 50 – 57°C. Ngoài ra, enzyme này có thể hoạt động được trong điều kiện môi trường pH rộng khoảng từ 3,5 đến 8,0.

Xét về đặc điểm cấu trúc, enzyme papain có cấu trúc dạng protease thiol với thành phần các nguyên tố trong phân tử là khoảng 16% N, 1.2% S, còn lại đa phần là nguyên tố C và H. Phân tử papain là một chuỗi polypeptide gồm khoảng 200 phân tử acid amin liên kết với nhau và có trọng lượng phân tử khoảng 20.900 Dalton.

Phân tử papain được tạo nên từ sự liên kết của nhiều loại acid amin khác nhau, trong đó những acid amin xuất hiện nhiều nhất là: Glycine, Aspartic acid, Valine, Methionine và Alanine.

Bột papain được chiết xuất từ mủ đu đủ như thế nào?

Hiện nay, enzyme papain dùng trong đời sống của chúng ta chủ yếu được sản xuất bằng phương pháp chiết xuất từ mủ (nhựa) đu đủ tự nhiên.

Bước đầu tiên cần thực hiện trong quá trình sản xuất papain là phải thu lấy mủ đu đủ. Trước đây người ta thường thu hoạch mủ từ quả đu đủ xanh vì nó có hàm lượng rất cao. Tuy nhiên vì đây là cách chỉ thực hiện được 1 lần (bột ficus carica hữu cơ), không tối ưu được chi phí nên người ta đã chuyển sang phương pháp lấy mủ trực tiếp từ cây đu đủ còn sống.

Mủ đu đủ thường được lấy bằng cách chích từ cây vào buổi sáng sớm (vì đây là thời điểm cây đu đủ có nhiều mủ nhất). Để lấy được mủ đu đủ thì cần phải rạch vài đường dọc trên quả đu đủ xanh sau đó dùng can hoặc xô để hứng lấy (nên dùng thiết bị đựng bằng thủy tinh có màu).

Sau khi lấy được mủ đu đủ, chúng ta sẽ chuyển sang giai đoạn tinh chế papain để loại bỏ những thành phần tạp chất khác. Phương pháp tinh chế thường được sử dụng là dùng cối nghiền cùng với các chất hóa học tương ứng sau đó để kết tinh rồi dùng các thiết bị lắng lọc để thu lấy papain tinh khiết.

Giai đoạn cuối cùng là sấy khô để thu lấy bột papain. Phương pháp thường được sử dụng là sấy chân không ở nhiệt độ khoảng 40°C để loại bỏ hơi nước.

Ứng dụng của bột papain từ mủ đu đủ

Bột papain từ mủ đu đủ có rất nhiều ứng dụng rộng rãi trong đời sống xã hội của chúng ta hiện nay bao gồm các lĩnh vực như: dược phẩm, mỹ phẩm, thực phẩm, chăn nuôi, môi trường…

Trong lĩnh vực dược phẩm, enzyme papain có thể được sử dụng trong thành phần của các loại thuốc, thực phẩm chức năng với công dụng chính là hỗ trợ tiêu hóa, chống viêm, giảm đau…

Trong lĩnh vực mỹ phẩm, bột papain có thể được sử dụng làm thành phần trong các loại mỹ phẩm với các tác dụng làm đẹp như: chống lại tình trạng viêm nhiễm trên da, ngăn ngừa quá trình lão hóa da, giúp da mềm mịn, ngăn ngừa nếp nhăn, ngăn ngừa sự phát triển quá mức của lông trên da, tẩy tế bào chết, phục hồi da sau tổn thương…

Trong lĩnh vực chăn nuôi: papain có thể ứng dụng trong các loại thức ăn cho vật nuôi, các sản phẩm xử lý môi trường, chất thải và một số thuốc thú y.

Trong lĩnh vực thực phẩm, papain có vai trò quan trọng trong quá trình sản xuất: bột thịt cá, sữa, nước mắm, bánh quy, bia rượu…

Trong công nghiệp thuộc da: papain được sử dụng trong giai đoạn tẩy sạch lông và làm mềm da trước khi nhuộm màu.

Trong công nghiệp chất tẩy rửa: papain có thể làm thành phần của một số loại sản phẩm tẩy rửa như kem đánh răng, nước rửa bát, nước lau sàn, lau bếp…

Trong lĩnh vực môi trường, papain có thể giúp xử lý một loại chất thải, giảm nguy cơ ô nhiễm.
Cao dược liệu là sản phẩm được bào chế bằng phương pháp chiết xuất, cô hoặc sấy đến thể chất quy định từ dịch chiết dược liệu thực vật hay động vật với các dung môi theo tỉ lệ tiêu chuẩn. Trước khi chiết xuất dược liệu, lá thuốc cần được xử lý cẩn thận như: làm sạch, phơi, sấy khô và chia nhỏ theo kích thước nhất định. Cao dược liệu có 3 dạng chính là cao lỏng, cao đặc và cao khô được chiết xuất bằng cách ngâm lạnh, hầm, hãm, sắc, ngâm nhỏ giọt, chiết ngược dòng…

Cao lỏng: Thể chất lỏng, sánh, mùi vị đặc trưng, tỉ lệ từ 1:1 đến 5:1 tùy loại dược liệu. Dễ uống, dễ hấp thu, dễ đong đo, hòa tan các chất khác, dễ chuyển dạng thuốc nước. Chúng ít chịu ảnh hưởng của nhiệt độ hơn cao khác nhưng dễ bị lắng cặn, kết tủa.

Cao đặc: là loại có thể chất quánh hoặc dẻo, sờ không dính tay ở nhiệt độ thường nhưng có thể chảy lỏng thành khối dịch đặc hoặc nhớt khi đun nóng. Cao đặc được điều chế bằng cách cô đặc kéo dài và cẩn thận từ các dịch chiết dược liệu. Phần trăm dung môi còn lại trong cao thường không quá 20% vì có độ ổn định kém và dễ nhiễm vi sinh vật nên phần lớp cao đặc đã được thay thế bằng cao khô.

Cao khô: Ở dạng khối khô hoặc bột khô, dễ hút ẩm. Hàm lượng nước không quá 5%. Một số loại cao khô có thể chất dẻo. Khi để lạnh, khối dẻo rắn lại có thể nghiền được, tiện bào chế dạng khác.

Đặc điểm của cao dược liệu

Cao giúp làm giảm khối lượng dược liệu, thuận tiện bảo quản hơn dược liệu, là nguyên liệu đầu vào cho bào chế dạng hiện đại như: nang cứng, nang mềm,viên nén bao phim…

Điều chế cao không đòi hỏi thiết bị đắt tiền hay quy trình phức tạp.

Cao duoc lieu là tổng hợp các thành phần, gần giống với dạng thuốc sắc cổ truyền, phù hợp với người Việt.

Thành phần phức tạp, nhiều nhóm chất: vô cơ, hữu cơ, thứ cấp, sơ cấp, nhiều loại dược liệu… gây khó khăn trong việc bảo quản và giảm tuổi thọ cao.

Cao dược liệu thường tối màu.

Cao dược liệu trong thực phẩm chức năng

Thực phẩm chức năng là thực phẩm dùng để hỗ trợ chức năng của các bộ phận trong cơ thể người, có tác dụng dinh dưỡng, tạo cho cơ thể tình trạng thoải mái, tăng sức đề kháng và giảm bớt nguy cơ gây bệnh. Sản phẩm này bao gồm một hoặc nhiều thành phần khác nhau như: vitamin, thảo dược, khoảng chất, men, hormone, Amino Axit… có thể được sản xuất dưới dạng viên nén, viên nhộng, dung dịch hoặc dạng bột kem.

Việt Nam có nguồn dược liệu quý hiếm, phong phú và đa dạng đủ sức phân bổ cao dược liệu thực phẩm chức năng nhưng hàng năm vẫn phải tiêu tốn rất nhiều tiền vào việc nhập khẩu nguồn nguyên liệu từ nước ngoài. Chưa kể nguồn nguyên liệu nhập khẩu cũng chưa chắc là nguồn nguyên liệu sạch để bào chế cao dược liệu, đảm bảo cho sản xuất thực phẩm chức năng. Một số loại dược liệu được dùng nhiều nhất để làm một thành phần trong thực phẩm chức năng như: Atiso, đinh lăng, rau đắng đất, kim tiền thảo, đảng sâm, cam thảo, đương quy…

Cần tận dụng nguồn dược liệu trong nước để phát triển các sản phẩm thực phẩm chức năng, không chỉ giải quyết vấn đề đắt đỏ của dược liệu mà còn mang đến những sản phẩm chất lượng, rõ nguồn gốc, an toàn cho người tiêu dùng. Như vậy, ngành thực phẩm chức năng mới có thể phát triển bền vững và lâu dài.

Biogreen góp phần cung cấp cao dược liệu thực phẩm chức năng uy tín

Công ty Cổ phần Hóa dược và Công nghệ sinh học Biogreen chuyên sản xuất và cung cấp các sản phẩm nguyên liệu chất lượng phục vụ bào chế dược phẩm, sản phẩm bảo vệ sức khỏe với hàng trăm loại cao dược liệu, đa dạng trong việc lựa chọn tùy theo nhu cầu sử dụng. Đặc biệt, các loại cao dược liệu của Biogreen được sản xuất trên dây chuyền tiên tiến hiện đại, khâu lựa chọn dược liệu vô cùng khắt khe và đảm bảo.

Vì thế, Biogreen là đơn vị cung cấp cao dược liệu an toàn và chất lượng để sản xuất thực phẩm chức năng, bảo vệ sức khỏe người tiêu dùng. Chúng tôi luôn cung cấp sản phẩm chất lượng cao; lấy khách hàng làm trọng tâm; giá thành tốt nhất, phù hợp với thị trường; đóng gói và vận chuyển chuyên nghiệp.
Probiotic là thuật ngữ khá quen thuộc trong lĩnh vực y dược hay chăm sóc sức khỏe. Nhắc đến từ này đa phần chúng ta sẽ nghĩ đến những sản phẩm bổ sung lợi khuẩn cho cơ thể nhằm tăng cường sức khỏe cho con người.

Theo định nghĩa của tổ chức y tế thế giới (WHO), probiotic không chỉ bao gồm các loại vi khuẩn có lợi mà còn có thể là các vi sinh vật khác như nấm men. Những vi sinh vật này khi được bổ sung vào trong cơ thể với liều lượng hợp lý sẽ mang đến nhiều công dụng cho sức khỏe.

Các sản phẩm dược phẩm hay thực phẩm bảo vệ sức khỏe sẽ được xếp vào nhóm sản phẩm probiotic nếu có đầy đủ các yếu tố sau đây:

+ Đã được chứng minh về độ an toàn cho người sử dụng.

+ Chủng vi sinh vật này đã được chứng minh về lợi ích và hiệu quả cho người sử dụng, có những nghiên cứu lâm sàng chứng minh trên cơ thể người.

+ Số lượng các cả thể vi sinh vật trong mỗi sản phẩm sẽ phải ở mức tối thiểu là 10^8 đơn vị.

+ Các vi sinh vật này được xác định rõ ràng về chi, loài, chủng và được phân lập tới chủng.

+ Trong thành phần có chứa các cá thể vi sinh vật còn sống.

Trong thực tế có rất nhiều chủng loại vi sinh vật probiotic khác nhau được sử dụng cho con người, 3 nhóm vi khuẩn được dùng rộng rãi nhất là:

+ Vi khuẩn Bacillus: là một chi vi khuẩn gram dương có kích thước lớn, hiếu khí, hình que/ trụ, được tìm thấy rộng rãi trong đất, nước và không khí.

+ Vi khuẩn Lactobacillus: là một một chi của vi khuẩn kỵ khí Gram dương, ưa khí hoặc vi khuẩn dạng microaerophilic, hình que, không sinh bào tử.

+ Vi khuẩn Bifidobacterium: đây là một chi vi khuẩn bao gồm các loài có đặc điểm chung dạng hình que (trực khuẩn), phân nhánh.

Probiotic có tác dụng gì?

Các sản phẩm probiotic thường được dùng bằng đường uống và đa phần sẽ có tác dụng chủ yếu trên hệ tiêu hóa. Theo nghiên cứu của các nhà khoa học thì mỗi loài probiotic sẽ có những công dụng riêng, nhưng đa phần các loài này sẽ đều mang lại những lợi ích sau đây khi bổ sung cho cơ thể:

+ Giúp nâng cao sức đề kháng: probiotic giúp kháng viêm nhiễm cho đường ruột, tăng cường đáp ứng miễn dịch để làm giảm dị ứng góp phần chống lại một số dị ứng của cơ thể.

+ Giúp cân bằng hệ vi sinh đường ruột: bổ sung probiotic sẽ giúp tăng cường sự có mặt của các loài lợi khuẩn, ngăn chặn và ức chế cạnh tranh với các loài vi khuẩn có hại, gây bệnh.

+ Giúp tăng cường chức năng, ổn định hoạt động của hệ tiêu hóa: các loài vi sinh vật probiotic thường có khả năng sản sinh ra các loại enzyme tiêu hóa thức ăn, từ đó hỗ trợ cho các hoạt động tiêu hóa, giúp phân giải thức ăn tốt hơn, tăng cường khả năng hấp thu dinh dưỡng tại niêm mạc ruột non. Đồng thời chúng còn giúp hạn chế tình trạng đầy hơi, khó tiêu.

Ngoài ra, một số loài probiotic còn có những công dụng đặc trưng như: chống ung thư, giảm nồng độ cholesterol trong huyết thanh, giảm huyết áp, chống đông máu…

Probiotic giá bao nhiêu?

Trên thị trường dược phẩm nói chung hay thị trường men vi sinh, công nghệ sinh học nói riêng, các sản phẩm probiotic có rất nhiều loại đa dạng và phong phú khác nhau. Giá thành của các sản phẩm này sẽ khác nhau dao động khoảng vài trăm ngàn, điều này phụ thuộc vào các yếu tố sau đây:

+ Thời gian sử dụng.

+ Dạng bào chế, đóng gói.

+ Nguồn gốc xuất sứ, nhà sản xuất.

+ Hàm lượng, hoạt lực của sản phẩm.

+ Chủng loại vi sinh vật.

+ Số lượng các loài probiotic.

Probiotic mua ở đâu?

Do có rất nhiều các loại sản phẩm probiotic trên thị trường hiện nay nên người tiêu dùng khi mua hàng cần phải cẩn trọng, lựa chọn kỹ lưỡng những sản phẩm có chất lượng cao. Chúng ta có thể mua sản phẩm probiotic các các cửa hàng thuốc hay các công ty dược phẩm, đơn vị chuyên về công nghệ sinh học.

Để tránh mua phải hàng kém hiệu quả, người tiêu dùng nên chọn mua probiotic của những đơn vị, công ty cung cấp uy tín, có thương hiệu trên thị trường như Công ty cổ phần hóa dược và công nghệ sinh học Biogreen.

Biogreen là đơn vị có nhiều năm kinh nghiệm và đã tạo được vị trí vững chắc trên thị trường nguyên liệu dược phẩm, hóa dược, dược liệu và công nghệ sinh học. Lựa chọn những sản phẩm probiotic hỗn hợp của Biogreen bạn sẽ hoàn toàn yên tâm về xuất xứ, chất lượng cũng như hiệu quả mang lại luôn đạt tiêu chuẩn cao.
Amylase kết hợp với các loại enzyme tiêu hóa khác được sử dụng để bào chế dược phẩm và thực phẩm bảo vệ sức khỏe trợ giúp hệ tiêu hóa ngăn ngừa tình trạng kém hấp thụ, đầy hơi, táo bón. Ngoài ra, amylase còn đóng vai trò cực kỳ lớn trong ngành công nghệ thực phẩm. Những chế phẩm chứa amylase giúp tăng hương vị và chất lượng của bánh mì, pho mát,…

Với các vai trò vô cùng tuyệt vời của Amylase, hiện tại đa số công ty muốn tìm mua sản phẩm nguyên liệu Amylase để bào chế dược phẩm, Những chế phẩm bổ sung và thức ăn dinh dưỡng cho con nít,người bệnh, sức khỏe yếu. Vậy đâu là địa chỉ uy tín có nguồn nguyên liệu Amylase có chất lượng cao, được kiểm nghiệm chặt chẽ và giá thành rẻ?

Công ty Cổ phần Hóa Dược và công nghệ sinh học Biogreen sản xuất nguyên liệu Amylase với công nghệ sản xuất đạt tiêu chuẩn ISO 22000. Nhà máy có hệ thống máy móc, trang thiết bị hết sức hiện đại. Quy trình sản xuất của Biogreen chuyên nghiệp, kỹ lưỡng trong từng khâu chiết tách và kiểm nghiệm đảm bảo giới hạn vi sinh vật và dược tính của sản phẩm. Không những thế, công ty với đội ngũ tư vấn viên tận tình, cung cấp thông tin chi tiết về sản phẩm, dịch vụ hỗ trợ đóng gói và vận chuyển mau chóng. Đây là địa chỉ cung cấp và phân phối enzyme nguyên liệu uy tín, chất lượng và giá bán cạnh tranh.
mua-enzyme-amylase-o-dau-chat-luong-cao-gia-re.jpg
Có những mẫu Enzyme Amylase để người dùng chọn lọc sử dụng:

Nguyên liệu Enzyme Amylase dạng bột

Thành phẩm ở dạng bột màu trắng ngà tới vàng nhạt, mịn, đồng nhất, mùi đặc trưng.

Sản phẩm tan hoàn toàn trong nước, không tan trong các dung môi hữu cơ

Hoạt lực: 2000 IU/g, 5000 IU/g, 10000 IU/g

Xuất xứ: Việt Nam

Đóng túi 1 kg, 5 kg và theo đề xuất của quý khách hàng.

Hạn sử dụng: hai năm bắt đầu từ ngày sản xuất.

Bảo quản: Nơi khô ráo thoáng mát, hạn chế ánh sáng trực tiếp.

Nguyên liệu Enzyme Amylase dạng dung dịch

Thành phẩm ở dạng lỏng màu vàng nâu, đồng nhất, mùi đặc trưng

Quy cách: theo đề nghị của người dùng

Hạn sử dụng: hai năm kể từ ngày sản xuất

Bảo quản: Nơi khô ráo thoáng mát, giảm thiểu ánh sáng trực tiếp

>> Mua enzyme amylase

Nguồn gốc Pluriamin bởi nhộng tằmKeskiviikko 21.09.2022 07:46

Thời nay, việc ứng dụng các dưỡng chất sinh học có nguồn gốc từ thiên nhiên trong y dược hay các lĩnh vực chăm sóc sức khỏe đang ngày càng được ưa chuộng vì độ an toàn, lành tính không gây tác dụng phụ. Trong đó, Pluriamin là một trong những dưỡng chất sinh học được sử dụng nhiều nhất.

Pluriamin là gì? Nguồn gốc từ đâu?

Pluriamin là 1 hợp chất tự nhiên được chiết xuất hoàn toàn từ con nhộng tằm. Theo phân tích của khoa học, thành phần của pluriamin có đến gần 20 loại acid amin khác nhau, trong đó bao gồm cả 8 loại acid amin thiết yếu mà cơ thể không tự tổng hợp được.

Nhộng tằm là thời kỳ ấu trùng của con tằm dâu. Loại tằm này được nuôi chủ yếu với mục đích lấy sợi để dệt vải. Nhộng tằm là một nguyên liệu làm thức ăn khá phổ biến ở nước ta. Mặc dù, món này có hàm lượng dinh dưỡng cao nhưng lại khá ít người có thể ăn được vì hình dạng cũng như mùi vị của nhộng tằm tương đối đặc trưng và không phù hợp với nhiều người.

Tuy nhưng, nhờ sự phát triển của khoa học hiện đại ngày nay, chiết xuất Pluriamin từ nhộng tằm đã giúp cho nhiều người vẫn có thể có được nguồn dinh dưỡng phong phú của nhộng tằm mà không cần phải ăn trực tiếp.

Tác dụng và công dụng của Pluriamin

Với hàm lượng acid amin dồi dào, Pluriamin sẽ giúp cơ thể bổ sung đầy đủ những chất dinh dưỡng này. Acid amin là những thành phần quan trọng trong cơ thể giúp tổng hợp nên các protein khác nhau đóng vai trò không thể thiếu cho các hoạt động chức năng của cơ thể. Bên cạnh đó, acid amin còn là nguyên liệu cần thiết để cấu thành nên những hormon nội tiết tố hay các chất dẫn truyền thần kinh phục vụ cho các quá trình sinh hóa quan trọng.

Chỉ việc sử dụng Pluriamin thôi cũng đã cung cấp cho cơ thể chúng ta gần 20 loại acid amin khác nhau bao gồm cả 8 loại acid amin vô cùng thiết yếu là: methionin, lysin, tryptophan, phenylalanine, leucin, isoleucine, threonine, valin.

Nhờ đó, Pluriamin sẽ mang lại cho chúng ta rất nhiều những lợi ích tốt cho sức khỏe như: (acid amin cho thủy sản)

Giúp bồi bổ cơ thể, nâng cao thể trạng. Tác dụng này rất phù hợp cho những người mới ốm dậy, cơ thể suy nhược, phụ nữ sau sinh, bệnh nhân sau phẫu thuật, người thiếu máu, mất máu, trẻ em còi cọc suy dinh dưỡng.

Giúp tăng cường hệ miễn dịch, nâng cao sức đề kháng cho cơ thể để chống lại các tác nhân gây bệnh ở cả bên trong lẫn bên ngoài.

Giúp tăng cường sinh lực, hỗ trợ sinh lý cho phái mạnh: tác dụng này đến từ hàm lượng cao acid amin Arginine – một tiền chất giúp tổng hợp nên oxit nitric giúp hệ tim mạch khỏe mạnh, tăng khả năng cương dương, kích thích ham muốn ở nam giới.

Hỗ trợ phục hồi chức năng cho các cơ quan trong cơ thể: do đó Pluriamin thường được dùng phối hợp với các thuốc trong điều trị một số bệnh như viêm gan, xơ gan, loét dạ dày, tá tràng, suy thận, suy tim, lao phổi.

Liều lượng và cách sử dụng Pluriamin

Liều lượng Pluriamin sử dụng hằng ngày sẽ tùy thuộc vào thể trạng của từng người bệnh. Người bị suy nhược nhiều thì sẽ dùng với hàm lượng nhiều hơn người bị suy nhược ít. Liều lượng thường dùng của người lớn là khoảng 2 – 4 viên mỗi ngày, còn với trẻ con thì chỉ khoảng 1 – 2 viên/ ngày.

Để chắc chắn hơn về liều lượng Pluriamin thì người bệnh nên tham khảo kỹ ý kiến của bác sĩ chuyên khoa trước khi sử dụng.

Pluriamin có tác dụng phụ không?

Mặc dù Pluriamin có nhiều công dụng tốt cho sức khỏe nhưng chúng ta cũng không nên tự ý sử dụng một cách bừa bãi. Nếu cơ thể đang khỏe mạnh bình thường thì cũng không nên sử dụng vì thừa nhiều chất dinh dưỡng sẽ gây ra một số hệ lụy ảnh hưởng xấu đến sức khỏe.

Vì được chiết xuất hoàn toàn từ nhộng tằm thiên nhiên nên Pluriamin rất an toàn lành tính và gần như không gây ra bất kỳ tác dụng phụ nào cho cơ thể. Tuy nhiên, với một số ít người có tiểu sử bị dị ứng khi ăn nhộng tằm có thể gặp phải vài triệu chứng bất thường sau đây:

Dị ứng, phát ban, nổi mề đay.

Rối loạn tiêu hóa, chướng bụng, khó tiêu.

Nguyên liệu thuộc về Công ty CP hóa dược và công nghệ sinh học Biogreen
LK Fibrinenzyme là một serine protease cùng nhóm với trypsin. Enzyme có nguồn gốc từ loài Lumbricus rubellus (giun quế) có tác dụng tiêu các sợi huyết khối bằng cách thúc đẩy sự phân hủy của fibrinogen.

Thành phần của Lumbrokinase là các chuỗi polypeptide đơn giản giàu asparagine hoặc aspartic acid, rất ít proline và lysine, không chứa đường.

Cơ chế hoạt động của Enzyme Lumbrokinase

LK Fibrinenzyme trực tiếp thuỷ phân fibrin làm tiêu các cục máu đông giúp tăng cường sức khỏe tim mạch

Enzyme làm hoạt hóa plasminogen thành plasmin tương tự như tPA (tissue plasminogen activator), từ đó plasmin thuỷ phân fibrin.

Đặc điểm nguyên liệu Lumbrokinase (LK Fibrinenzyme) theo cảm quan thực tế

Thành phẩm ở dạng bột màu vàng nhạt, mịn, đồng nhất, mùi đặc trưng

Bán enzyme tan hoàn toàn trong nước, không tan trong các dung môi hữu cơ

Hàm lượng: 20.000 FU/g

Xuất xứ: Việt Nam

Đóng túi 5 kg và theo yêu cầu của khách hàng

Hạn sử dụng: 2 năm kể từ ngày sản xuất

Bảo quản: Nơi khô ráo thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp

Hỗ trợ của LK Fibrinenzyme với các bệnh ở người

LK Fibrinenzyme được sử dụng như một thành phần trong bào chế dược phẩm và thực phẩm chức năng với nhiều lợi ích

Hỗ trợ điều trị đột quỵ, các bệnh thận, tiểu đường

Các sản phẩm có thành phần Enzyme Lumbrokinase đã được kiểm nghiệm là có tác động lớn tới tiến trình phục hồi của người bệnh nhân đột quỵ. Kết hợp Enzyme Lumbrokinase với điều trị đột quỵ giúp cải thiện lưu thông trong động mạch cảnh, phân hủy các mảng xơ vữa không ổn định, giúp tình trạng đột quỵ không tái lặp và tỷ lệ tử vong thấp hơn.

Các biến chứng của tiểu đường liên quan đến viêm tắc mạch máu cũng giảm đáng kể khi sử dụng sản phẩm chứa Lumbrokinase (LK Fibrinenzyme).

Hỗ trợ điều trị bệnh động mạch vành

Enzyme Lumbrokinase có tác dụng tăng lưu lượng máu ở những người bị thiếu máu cơ tim, từ đó cải thiện tình trạng tắc nghẽn động mạch vành. Enzyme này cũng làm tiêu biến các mảng bám, thường là sợi huyết, giúp giảm tắc nghẽn mạch.

Điều trị đau thắt ngực

Trong điều trị đau thắt ngực, Lumbrokinase hỗ trợ đảm bảo lưu thông máu, bệnh nhân đau thắt ngực điều trị kết hợp với Enzyme Lumbrokinase cho kết quả tốt sau 2 tháng. Tuy nhiên các kết quả này vẫn cần có nhiều công trình khoa học quy mô hơn nữa để đảm bảo tính chính xác.

Tăng cường lưu thông mạch máu

Lumbrokinase có khả năng ức chế khả năng kết dính của các tế bào máu giúp chống lại các khối đông đặc trong lòng mạch, từ đó ngăn ngừa hoặc làm giảm triệu chứng các bệnh như đột quỵ, nhồi máu cơ tim và huyết khối tĩnh mạch sâu.

Công ty sản xuất nguyên liệu Biogreen
Rất nhiều người có thể chưa biết về hai cách gọi “Enzyme phân giải protein và enzyme thủy phân protein” thực chất là một, để chỉ protease. Vậy Enzyme Protease là gì?

Bản chất của enzyme là protein được sinh vật tổng hợp nên, tham gia vào các phản ứng hóa sinh học. Mỗi enzyme đều có tác dụng chọn lọc đối với một cơ chất hoặc một loại cơ chất nhất định, tính chất chọn lọc này được gọi là tính đặc hiệu của enzyme. Enzyme protease tất nhiên sẽ mang đầy đủ các đặc tính chung của enzyme, đó là:

An toàn với sinh vật, môi trường (enzyme papain là gì)

Enzyme giống như các chất xúc tác, nó không bị tiêu thụ trong các phản ứng hóa học và không làm thay đổi sự cân bằng hóa học.

Có thể tham gia xúc tác trong toàn bộ các giai đoạn của phản ứng, bất kể trong hay ngoài cơ thể.

Tính linh hoạt cao, hoạt động ngay cả khi bị tách khỏi tế bào gốc

Cách enzyme tồn tại, hoạt động đều được quy định bởi gen, cùng với đó là sự phụ thuộc vào các điều kiện phản ứng.

Enzyme có tính chọn lọc (tính đặc hiệu) cao, sự chọn lọc của enzyme đến từ cấu trúc bậc 3 của nó.

Enzyme tăng tốc độ phản ứng bằng cách làm giảm năng lượng hoạt hóa

Cấu tạo và cơ chế xúc tác

Enzyme protease xúc tác thủy phân các liên kết peptit (-CO-NH-) trong phân tử protein giải phóng các acid amin, pepton hoặc dittripepton.

Trong cấu tạo của enzyme protease, ở vùng trung tâm hoạt động của nó là bộ 3 amino acid Asp-His-Ser. Đây là bộ 3 amino acid truyền thống của serine protease.

Đây là nhóm peptidase lớn nhất và được phát hiện ở mọi giới sinh vật như sinh vật nhân thực, sinh vật nhân sơ, cổ khuẩn và virus.

Cơ chế xúc tác phản ứng thủy phân chung của các enzyme protease về cơ bản thông qua hai bước chính:

Bước 1: Acyl hóa: hình thành liên kết cộng hóa trị giữa nhóm -OH của serine với nguyên tử cacbon trong nhóm cacboxyl của phân tử cơ chất nhờ có hỗ trợ của nhóm imidazole từ histidine (enzyme papain)

Bước 2: Khử acyl hóa: phức hệ acyl – enzyme bị thủy phân bởi phân tử H2O theo chiều ngược lại của bước một. Trong đó, nhóm imidazole chuyển proton của gốc -OH từ serine cho nhóm amine để tái sinh lại enzyme.

Phân loại các protease

Dựa vào vị trí tác dụng lên các peptide mà các protease được chia làm 2 nhóm chính:

Endopeptidase: Đây là enzyme phân cắt protein, phá vỡ các liên kết peptit trong phân tử protein. Kết quả của phản ứng endopeptidase cho ra protein đã bị tách thành các chuỗi peptit. Hơn nữa, chuỗi peptit là trình tự của các axit amin. Do đó, các axit amin đơn lẻ không chịu tác động của endopeptidase. Đại diện cho nhóm này là các enzyme như Pepsin, Chymotrypsin, Thermolysin và Trypsin.

Exopeptidase: Đây là các enzyme xúc tác việc phá vỡ các liên kết peptit ở các đầu cuối và loại bỏ các axit amin đơn lẻ khỏi phân tử protein.

Exopeptidase còn được chia thành 2 loại nhỏ là carboxypeptidase và aminopeptidase. Dipeptidase là một tên khác được sử dụng để chỉ exopeptidase.

Ngoài ra các protease còn được phân loại dựa vùng pH mà enzyme hoạt động tối ưu nhất:

Protease acid: pepsin, renin,… hoạt động ở vùng pH acid 2-4.

Protease trung tính: như papain từ quả đu đủ, bromelain từ quả dứa,… hoạt động ở vùng pH trung tính 7-8.

Protease kiềm: trypsin, chymotrypsin,… hoạt động ở vùng pH kiềm 9-11.

Ngoài các cách trên, ta còn có thể phân làm 2 loại khác là: Enzyme protease nội bào Enzyme protease ngoại bào (enzyme thủy phân protein)