IRC-Galleria

Selaa blogimerkintöjä

Tổng quan về enzyme papain. Enzyme papain là một loại enzyme tự nhiên có nguồn gốc từ đu đủ, thuộc nhóm enzyme có khả năng thủy phân protein (protease). Chính vì vậy mà enzyme này còn có một số tên gọi khác được dùng như: cysteine proteinase hay papaya peptidase I.

Papain có trong nhựa của cây đu đủ từ thân, lá cho đến quả. Tuy nhiên papain có hàm lượng cao nhất là ở trong quả đu đủ khi còn xanh.

Papain có thể thủy phân, phân cắt các protein hay những hợp chất có cấu trúc tương tự protein (polypeptide) thông qua cơ chế cắt đứt những liên kết peptid giữa các acid amin đơn phân tử. Sản phẩm sau quá trình thủy phân có thể là các acid amin hoặc các phân tử polypeptide mạch ngắn hơn.

Enzyme papain ở điều kiện bình thường sẽ có dạng bột màu trắng hoặc trắng ngà. Enzyme này có khả năng tan trong các dung môi như nước và glycerol nhưng lại hầu như không tan trong đa số các dung môi hữu cơ.

Papain là một trong số các enzyme khá bền về nhiệt có thể chịu được nhiệt độ cao trong thời gian dài mà không bị mất đi hoàn toàn hoạt tính. Tuy vậy, nhiệt độ tối ưu nhất để papain có khả năng hoạt động mạnh là khoảng 50 – 57°C. Ngoài ra, enzyme này có thể hoạt động được trong điều kiện môi trường pH rộng khoảng từ 3,5 đến 8,0.

Xét về đặc điểm cấu trúc, enzyme papain có cấu trúc dạng protease thiol với thành phần các nguyên tố trong phân tử là khoảng 16% N, 1.2% S, còn lại đa phần là nguyên tố C và H. Phân tử papain là một chuỗi polypeptide gồm khoảng 200 phân tử acid amin liên kết với nhau và có trọng lượng phân tử khoảng 20.900 Dalton.

Phân tử papain được tạo nên từ sự liên kết của nhiều loại acid amin khác nhau, trong đó những acid amin xuất hiện nhiều nhất là: Glycine, Aspartic acid, Valine, Methionine và Alanine.

Bột papain được chiết xuất từ mủ đu đủ như thế nào?

Hiện nay, enzyme papain dùng trong đời sống của chúng ta chủ yếu được sản xuất bằng phương pháp chiết xuất từ mủ (nhựa) đu đủ tự nhiên.

Bước đầu tiên cần thực hiện trong quá trình sản xuất papain là phải thu lấy mủ đu đủ. Trước đây người ta thường thu hoạch mủ từ quả đu đủ xanh vì nó có hàm lượng rất cao. Tuy nhiên vì đây là cách chỉ thực hiện được 1 lần (bột ficus carica hữu cơ), không tối ưu được chi phí nên người ta đã chuyển sang phương pháp lấy mủ trực tiếp từ cây đu đủ còn sống.

Mủ đu đủ thường được lấy bằng cách chích từ cây vào buổi sáng sớm (vì đây là thời điểm cây đu đủ có nhiều mủ nhất). Để lấy được mủ đu đủ thì cần phải rạch vài đường dọc trên quả đu đủ xanh sau đó dùng can hoặc xô để hứng lấy (nên dùng thiết bị đựng bằng thủy tinh có màu).

Sau khi lấy được mủ đu đủ, chúng ta sẽ chuyển sang giai đoạn tinh chế papain để loại bỏ những thành phần tạp chất khác. Phương pháp tinh chế thường được sử dụng là dùng cối nghiền cùng với các chất hóa học tương ứng sau đó để kết tinh rồi dùng các thiết bị lắng lọc để thu lấy papain tinh khiết.

Giai đoạn cuối cùng là sấy khô để thu lấy bột papain. Phương pháp thường được sử dụng là sấy chân không ở nhiệt độ khoảng 40°C để loại bỏ hơi nước.

Ứng dụng của bột papain từ mủ đu đủ

Bột papain từ mủ đu đủ có rất nhiều ứng dụng rộng rãi trong đời sống xã hội của chúng ta hiện nay bao gồm các lĩnh vực như: dược phẩm, mỹ phẩm, thực phẩm, chăn nuôi, môi trường…

Trong lĩnh vực dược phẩm, enzyme papain có thể được sử dụng trong thành phần của các loại thuốc, thực phẩm chức năng với công dụng chính là hỗ trợ tiêu hóa, chống viêm, giảm đau…

Trong lĩnh vực mỹ phẩm, bột papain có thể được sử dụng làm thành phần trong các loại mỹ phẩm với các tác dụng làm đẹp như: chống lại tình trạng viêm nhiễm trên da, ngăn ngừa quá trình lão hóa da, giúp da mềm mịn, ngăn ngừa nếp nhăn, ngăn ngừa sự phát triển quá mức của lông trên da, tẩy tế bào chết, phục hồi da sau tổn thương…

Trong lĩnh vực chăn nuôi: papain có thể ứng dụng trong các loại thức ăn cho vật nuôi, các sản phẩm xử lý môi trường, chất thải và một số thuốc thú y.

Trong lĩnh vực thực phẩm, papain có vai trò quan trọng trong quá trình sản xuất: bột thịt cá, sữa, nước mắm, bánh quy, bia rượu…

Trong công nghiệp thuộc da: papain được sử dụng trong giai đoạn tẩy sạch lông và làm mềm da trước khi nhuộm màu.

Trong công nghiệp chất tẩy rửa: papain có thể làm thành phần của một số loại sản phẩm tẩy rửa như kem đánh răng, nước rửa bát, nước lau sàn, lau bếp…

Trong lĩnh vực môi trường, papain có thể giúp xử lý một loại chất thải, giảm nguy cơ ô nhiễm.
Cao dược liệu là sản phẩm được bào chế bằng phương pháp chiết xuất, cô hoặc sấy đến thể chất quy định từ dịch chiết dược liệu thực vật hay động vật với các dung môi theo tỉ lệ tiêu chuẩn. Trước khi chiết xuất dược liệu, lá thuốc cần được xử lý cẩn thận như: làm sạch, phơi, sấy khô và chia nhỏ theo kích thước nhất định. Cao dược liệu có 3 dạng chính là cao lỏng, cao đặc và cao khô được chiết xuất bằng cách ngâm lạnh, hầm, hãm, sắc, ngâm nhỏ giọt, chiết ngược dòng…

Cao lỏng: Thể chất lỏng, sánh, mùi vị đặc trưng, tỉ lệ từ 1:1 đến 5:1 tùy loại dược liệu. Dễ uống, dễ hấp thu, dễ đong đo, hòa tan các chất khác, dễ chuyển dạng thuốc nước. Chúng ít chịu ảnh hưởng của nhiệt độ hơn cao khác nhưng dễ bị lắng cặn, kết tủa.

Cao đặc: là loại có thể chất quánh hoặc dẻo, sờ không dính tay ở nhiệt độ thường nhưng có thể chảy lỏng thành khối dịch đặc hoặc nhớt khi đun nóng. Cao đặc được điều chế bằng cách cô đặc kéo dài và cẩn thận từ các dịch chiết dược liệu. Phần trăm dung môi còn lại trong cao thường không quá 20% vì có độ ổn định kém và dễ nhiễm vi sinh vật nên phần lớp cao đặc đã được thay thế bằng cao khô.

Cao khô: Ở dạng khối khô hoặc bột khô, dễ hút ẩm. Hàm lượng nước không quá 5%. Một số loại cao khô có thể chất dẻo. Khi để lạnh, khối dẻo rắn lại có thể nghiền được, tiện bào chế dạng khác.

Đặc điểm của cao dược liệu

Cao giúp làm giảm khối lượng dược liệu, thuận tiện bảo quản hơn dược liệu, là nguyên liệu đầu vào cho bào chế dạng hiện đại như: nang cứng, nang mềm,viên nén bao phim…

Điều chế cao không đòi hỏi thiết bị đắt tiền hay quy trình phức tạp.

Cao duoc lieu là tổng hợp các thành phần, gần giống với dạng thuốc sắc cổ truyền, phù hợp với người Việt.

Thành phần phức tạp, nhiều nhóm chất: vô cơ, hữu cơ, thứ cấp, sơ cấp, nhiều loại dược liệu… gây khó khăn trong việc bảo quản và giảm tuổi thọ cao.

Cao dược liệu thường tối màu.

Cao dược liệu trong thực phẩm chức năng

Thực phẩm chức năng là thực phẩm dùng để hỗ trợ chức năng của các bộ phận trong cơ thể người, có tác dụng dinh dưỡng, tạo cho cơ thể tình trạng thoải mái, tăng sức đề kháng và giảm bớt nguy cơ gây bệnh. Sản phẩm này bao gồm một hoặc nhiều thành phần khác nhau như: vitamin, thảo dược, khoảng chất, men, hormone, Amino Axit… có thể được sản xuất dưới dạng viên nén, viên nhộng, dung dịch hoặc dạng bột kem.

Việt Nam có nguồn dược liệu quý hiếm, phong phú và đa dạng đủ sức phân bổ cao dược liệu thực phẩm chức năng nhưng hàng năm vẫn phải tiêu tốn rất nhiều tiền vào việc nhập khẩu nguồn nguyên liệu từ nước ngoài. Chưa kể nguồn nguyên liệu nhập khẩu cũng chưa chắc là nguồn nguyên liệu sạch để bào chế cao dược liệu, đảm bảo cho sản xuất thực phẩm chức năng. Một số loại dược liệu được dùng nhiều nhất để làm một thành phần trong thực phẩm chức năng như: Atiso, đinh lăng, rau đắng đất, kim tiền thảo, đảng sâm, cam thảo, đương quy…

Cần tận dụng nguồn dược liệu trong nước để phát triển các sản phẩm thực phẩm chức năng, không chỉ giải quyết vấn đề đắt đỏ của dược liệu mà còn mang đến những sản phẩm chất lượng, rõ nguồn gốc, an toàn cho người tiêu dùng. Như vậy, ngành thực phẩm chức năng mới có thể phát triển bền vững và lâu dài.

Biogreen góp phần cung cấp cao dược liệu thực phẩm chức năng uy tín

Công ty Cổ phần Hóa dược và Công nghệ sinh học Biogreen chuyên sản xuất và cung cấp các sản phẩm nguyên liệu chất lượng phục vụ bào chế dược phẩm, sản phẩm bảo vệ sức khỏe với hàng trăm loại cao dược liệu, đa dạng trong việc lựa chọn tùy theo nhu cầu sử dụng. Đặc biệt, các loại cao dược liệu của Biogreen được sản xuất trên dây chuyền tiên tiến hiện đại, khâu lựa chọn dược liệu vô cùng khắt khe và đảm bảo.

Vì thế, Biogreen là đơn vị cung cấp cao dược liệu an toàn và chất lượng để sản xuất thực phẩm chức năng, bảo vệ sức khỏe người tiêu dùng. Chúng tôi luôn cung cấp sản phẩm chất lượng cao; lấy khách hàng làm trọng tâm; giá thành tốt nhất, phù hợp với thị trường; đóng gói và vận chuyển chuyên nghiệp.
Probiotic là thuật ngữ khá quen thuộc trong lĩnh vực y dược hay chăm sóc sức khỏe. Nhắc đến từ này đa phần chúng ta sẽ nghĩ đến những sản phẩm bổ sung lợi khuẩn cho cơ thể nhằm tăng cường sức khỏe cho con người.

Theo định nghĩa của tổ chức y tế thế giới (WHO), probiotic không chỉ bao gồm các loại vi khuẩn có lợi mà còn có thể là các vi sinh vật khác như nấm men. Những vi sinh vật này khi được bổ sung vào trong cơ thể với liều lượng hợp lý sẽ mang đến nhiều công dụng cho sức khỏe.

Các sản phẩm dược phẩm hay thực phẩm bảo vệ sức khỏe sẽ được xếp vào nhóm sản phẩm probiotic nếu có đầy đủ các yếu tố sau đây:

+ Đã được chứng minh về độ an toàn cho người sử dụng.

+ Chủng vi sinh vật này đã được chứng minh về lợi ích và hiệu quả cho người sử dụng, có những nghiên cứu lâm sàng chứng minh trên cơ thể người.

+ Số lượng các cả thể vi sinh vật trong mỗi sản phẩm sẽ phải ở mức tối thiểu là 10^8 đơn vị.

+ Các vi sinh vật này được xác định rõ ràng về chi, loài, chủng và được phân lập tới chủng.

+ Trong thành phần có chứa các cá thể vi sinh vật còn sống.

Trong thực tế có rất nhiều chủng loại vi sinh vật probiotic khác nhau được sử dụng cho con người, 3 nhóm vi khuẩn được dùng rộng rãi nhất là:

+ Vi khuẩn Bacillus: là một chi vi khuẩn gram dương có kích thước lớn, hiếu khí, hình que/ trụ, được tìm thấy rộng rãi trong đất, nước và không khí.

+ Vi khuẩn Lactobacillus: là một một chi của vi khuẩn kỵ khí Gram dương, ưa khí hoặc vi khuẩn dạng microaerophilic, hình que, không sinh bào tử.

+ Vi khuẩn Bifidobacterium: đây là một chi vi khuẩn bao gồm các loài có đặc điểm chung dạng hình que (trực khuẩn), phân nhánh.

Probiotic có tác dụng gì?

Các sản phẩm probiotic thường được dùng bằng đường uống và đa phần sẽ có tác dụng chủ yếu trên hệ tiêu hóa. Theo nghiên cứu của các nhà khoa học thì mỗi loài probiotic sẽ có những công dụng riêng, nhưng đa phần các loài này sẽ đều mang lại những lợi ích sau đây khi bổ sung cho cơ thể:

+ Giúp nâng cao sức đề kháng: probiotic giúp kháng viêm nhiễm cho đường ruột, tăng cường đáp ứng miễn dịch để làm giảm dị ứng góp phần chống lại một số dị ứng của cơ thể.

+ Giúp cân bằng hệ vi sinh đường ruột: bổ sung probiotic sẽ giúp tăng cường sự có mặt của các loài lợi khuẩn, ngăn chặn và ức chế cạnh tranh với các loài vi khuẩn có hại, gây bệnh.

+ Giúp tăng cường chức năng, ổn định hoạt động của hệ tiêu hóa: các loài vi sinh vật probiotic thường có khả năng sản sinh ra các loại enzyme tiêu hóa thức ăn, từ đó hỗ trợ cho các hoạt động tiêu hóa, giúp phân giải thức ăn tốt hơn, tăng cường khả năng hấp thu dinh dưỡng tại niêm mạc ruột non. Đồng thời chúng còn giúp hạn chế tình trạng đầy hơi, khó tiêu.

Ngoài ra, một số loài probiotic còn có những công dụng đặc trưng như: chống ung thư, giảm nồng độ cholesterol trong huyết thanh, giảm huyết áp, chống đông máu…

Probiotic giá bao nhiêu?

Trên thị trường dược phẩm nói chung hay thị trường men vi sinh, công nghệ sinh học nói riêng, các sản phẩm probiotic có rất nhiều loại đa dạng và phong phú khác nhau. Giá thành của các sản phẩm này sẽ khác nhau dao động khoảng vài trăm ngàn, điều này phụ thuộc vào các yếu tố sau đây:

+ Thời gian sử dụng.

+ Dạng bào chế, đóng gói.

+ Nguồn gốc xuất sứ, nhà sản xuất.

+ Hàm lượng, hoạt lực của sản phẩm.

+ Chủng loại vi sinh vật.

+ Số lượng các loài probiotic.

Probiotic mua ở đâu?

Do có rất nhiều các loại sản phẩm probiotic trên thị trường hiện nay nên người tiêu dùng khi mua hàng cần phải cẩn trọng, lựa chọn kỹ lưỡng những sản phẩm có chất lượng cao. Chúng ta có thể mua sản phẩm probiotic các các cửa hàng thuốc hay các công ty dược phẩm, đơn vị chuyên về công nghệ sinh học.

Để tránh mua phải hàng kém hiệu quả, người tiêu dùng nên chọn mua probiotic của những đơn vị, công ty cung cấp uy tín, có thương hiệu trên thị trường như Công ty cổ phần hóa dược và công nghệ sinh học Biogreen.

Biogreen là đơn vị có nhiều năm kinh nghiệm và đã tạo được vị trí vững chắc trên thị trường nguyên liệu dược phẩm, hóa dược, dược liệu và công nghệ sinh học. Lựa chọn những sản phẩm probiotic hỗn hợp của Biogreen bạn sẽ hoàn toàn yên tâm về xuất xứ, chất lượng cũng như hiệu quả mang lại luôn đạt tiêu chuẩn cao.
Amylase kết hợp với các loại enzyme tiêu hóa khác được sử dụng để bào chế dược phẩm và thực phẩm bảo vệ sức khỏe trợ giúp hệ tiêu hóa ngăn ngừa tình trạng kém hấp thụ, đầy hơi, táo bón. Ngoài ra, amylase còn đóng vai trò cực kỳ lớn trong ngành công nghệ thực phẩm. Những chế phẩm chứa amylase giúp tăng hương vị và chất lượng của bánh mì, pho mát,…

Với các vai trò vô cùng tuyệt vời của Amylase, hiện tại đa số công ty muốn tìm mua sản phẩm nguyên liệu Amylase để bào chế dược phẩm, Những chế phẩm bổ sung và thức ăn dinh dưỡng cho con nít,người bệnh, sức khỏe yếu. Vậy đâu là địa chỉ uy tín có nguồn nguyên liệu Amylase có chất lượng cao, được kiểm nghiệm chặt chẽ và giá thành rẻ?

Công ty Cổ phần Hóa Dược và công nghệ sinh học Biogreen sản xuất nguyên liệu Amylase với công nghệ sản xuất đạt tiêu chuẩn ISO 22000. Nhà máy có hệ thống máy móc, trang thiết bị hết sức hiện đại. Quy trình sản xuất của Biogreen chuyên nghiệp, kỹ lưỡng trong từng khâu chiết tách và kiểm nghiệm đảm bảo giới hạn vi sinh vật và dược tính của sản phẩm. Không những thế, công ty với đội ngũ tư vấn viên tận tình, cung cấp thông tin chi tiết về sản phẩm, dịch vụ hỗ trợ đóng gói và vận chuyển mau chóng. Đây là địa chỉ cung cấp và phân phối enzyme nguyên liệu uy tín, chất lượng và giá bán cạnh tranh.
mua-enzyme-amylase-o-dau-chat-luong-cao-gia-re.jpg
Có những mẫu Enzyme Amylase để người dùng chọn lọc sử dụng:

Nguyên liệu Enzyme Amylase dạng bột

Thành phẩm ở dạng bột màu trắng ngà tới vàng nhạt, mịn, đồng nhất, mùi đặc trưng.

Sản phẩm tan hoàn toàn trong nước, không tan trong các dung môi hữu cơ

Hoạt lực: 2000 IU/g, 5000 IU/g, 10000 IU/g

Xuất xứ: Việt Nam

Đóng túi 1 kg, 5 kg và theo đề xuất của quý khách hàng.

Hạn sử dụng: hai năm bắt đầu từ ngày sản xuất.

Bảo quản: Nơi khô ráo thoáng mát, hạn chế ánh sáng trực tiếp.

Nguyên liệu Enzyme Amylase dạng dung dịch

Thành phẩm ở dạng lỏng màu vàng nâu, đồng nhất, mùi đặc trưng

Quy cách: theo đề nghị của người dùng

Hạn sử dụng: hai năm kể từ ngày sản xuất

Bảo quản: Nơi khô ráo thoáng mát, giảm thiểu ánh sáng trực tiếp

>> Mua enzyme amylase

Nguồn gốc Pluriamin bởi nhộng tằmKeskiviikko 21.09.2022 07:46

Thời nay, việc ứng dụng các dưỡng chất sinh học có nguồn gốc từ thiên nhiên trong y dược hay các lĩnh vực chăm sóc sức khỏe đang ngày càng được ưa chuộng vì độ an toàn, lành tính không gây tác dụng phụ. Trong đó, Pluriamin là một trong những dưỡng chất sinh học được sử dụng nhiều nhất.

Pluriamin là gì? Nguồn gốc từ đâu?

Pluriamin là 1 hợp chất tự nhiên được chiết xuất hoàn toàn từ con nhộng tằm. Theo phân tích của khoa học, thành phần của pluriamin có đến gần 20 loại acid amin khác nhau, trong đó bao gồm cả 8 loại acid amin thiết yếu mà cơ thể không tự tổng hợp được.

Nhộng tằm là thời kỳ ấu trùng của con tằm dâu. Loại tằm này được nuôi chủ yếu với mục đích lấy sợi để dệt vải. Nhộng tằm là một nguyên liệu làm thức ăn khá phổ biến ở nước ta. Mặc dù, món này có hàm lượng dinh dưỡng cao nhưng lại khá ít người có thể ăn được vì hình dạng cũng như mùi vị của nhộng tằm tương đối đặc trưng và không phù hợp với nhiều người.

Tuy nhưng, nhờ sự phát triển của khoa học hiện đại ngày nay, chiết xuất Pluriamin từ nhộng tằm đã giúp cho nhiều người vẫn có thể có được nguồn dinh dưỡng phong phú của nhộng tằm mà không cần phải ăn trực tiếp.

Tác dụng và công dụng của Pluriamin

Với hàm lượng acid amin dồi dào, Pluriamin sẽ giúp cơ thể bổ sung đầy đủ những chất dinh dưỡng này. Acid amin là những thành phần quan trọng trong cơ thể giúp tổng hợp nên các protein khác nhau đóng vai trò không thể thiếu cho các hoạt động chức năng của cơ thể. Bên cạnh đó, acid amin còn là nguyên liệu cần thiết để cấu thành nên những hormon nội tiết tố hay các chất dẫn truyền thần kinh phục vụ cho các quá trình sinh hóa quan trọng.

Chỉ việc sử dụng Pluriamin thôi cũng đã cung cấp cho cơ thể chúng ta gần 20 loại acid amin khác nhau bao gồm cả 8 loại acid amin vô cùng thiết yếu là: methionin, lysin, tryptophan, phenylalanine, leucin, isoleucine, threonine, valin.

Nhờ đó, Pluriamin sẽ mang lại cho chúng ta rất nhiều những lợi ích tốt cho sức khỏe như: (acid amin cho thủy sản)

Giúp bồi bổ cơ thể, nâng cao thể trạng. Tác dụng này rất phù hợp cho những người mới ốm dậy, cơ thể suy nhược, phụ nữ sau sinh, bệnh nhân sau phẫu thuật, người thiếu máu, mất máu, trẻ em còi cọc suy dinh dưỡng.

Giúp tăng cường hệ miễn dịch, nâng cao sức đề kháng cho cơ thể để chống lại các tác nhân gây bệnh ở cả bên trong lẫn bên ngoài.

Giúp tăng cường sinh lực, hỗ trợ sinh lý cho phái mạnh: tác dụng này đến từ hàm lượng cao acid amin Arginine – một tiền chất giúp tổng hợp nên oxit nitric giúp hệ tim mạch khỏe mạnh, tăng khả năng cương dương, kích thích ham muốn ở nam giới.

Hỗ trợ phục hồi chức năng cho các cơ quan trong cơ thể: do đó Pluriamin thường được dùng phối hợp với các thuốc trong điều trị một số bệnh như viêm gan, xơ gan, loét dạ dày, tá tràng, suy thận, suy tim, lao phổi.

Liều lượng và cách sử dụng Pluriamin

Liều lượng Pluriamin sử dụng hằng ngày sẽ tùy thuộc vào thể trạng của từng người bệnh. Người bị suy nhược nhiều thì sẽ dùng với hàm lượng nhiều hơn người bị suy nhược ít. Liều lượng thường dùng của người lớn là khoảng 2 – 4 viên mỗi ngày, còn với trẻ con thì chỉ khoảng 1 – 2 viên/ ngày.

Để chắc chắn hơn về liều lượng Pluriamin thì người bệnh nên tham khảo kỹ ý kiến của bác sĩ chuyên khoa trước khi sử dụng.

Pluriamin có tác dụng phụ không?

Mặc dù Pluriamin có nhiều công dụng tốt cho sức khỏe nhưng chúng ta cũng không nên tự ý sử dụng một cách bừa bãi. Nếu cơ thể đang khỏe mạnh bình thường thì cũng không nên sử dụng vì thừa nhiều chất dinh dưỡng sẽ gây ra một số hệ lụy ảnh hưởng xấu đến sức khỏe.

Vì được chiết xuất hoàn toàn từ nhộng tằm thiên nhiên nên Pluriamin rất an toàn lành tính và gần như không gây ra bất kỳ tác dụng phụ nào cho cơ thể. Tuy nhiên, với một số ít người có tiểu sử bị dị ứng khi ăn nhộng tằm có thể gặp phải vài triệu chứng bất thường sau đây:

Dị ứng, phát ban, nổi mề đay.

Rối loạn tiêu hóa, chướng bụng, khó tiêu.

Nguyên liệu thuộc về Công ty CP hóa dược và công nghệ sinh học Biogreen
LK Fibrinenzyme là một serine protease cùng nhóm với trypsin. Enzyme có nguồn gốc từ loài Lumbricus rubellus (giun quế) có tác dụng tiêu các sợi huyết khối bằng cách thúc đẩy sự phân hủy của fibrinogen.

Thành phần của Lumbrokinase là các chuỗi polypeptide đơn giản giàu asparagine hoặc aspartic acid, rất ít proline và lysine, không chứa đường.

Cơ chế hoạt động của Enzyme Lumbrokinase

LK Fibrinenzyme trực tiếp thuỷ phân fibrin làm tiêu các cục máu đông giúp tăng cường sức khỏe tim mạch

Enzyme làm hoạt hóa plasminogen thành plasmin tương tự như tPA (tissue plasminogen activator), từ đó plasmin thuỷ phân fibrin.

Đặc điểm nguyên liệu Lumbrokinase (LK Fibrinenzyme) theo cảm quan thực tế

Thành phẩm ở dạng bột màu vàng nhạt, mịn, đồng nhất, mùi đặc trưng

Bán enzyme tan hoàn toàn trong nước, không tan trong các dung môi hữu cơ

Hàm lượng: 20.000 FU/g

Xuất xứ: Việt Nam

Đóng túi 5 kg và theo yêu cầu của khách hàng

Hạn sử dụng: 2 năm kể từ ngày sản xuất

Bảo quản: Nơi khô ráo thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp

Hỗ trợ của LK Fibrinenzyme với các bệnh ở người

LK Fibrinenzyme được sử dụng như một thành phần trong bào chế dược phẩm và thực phẩm chức năng với nhiều lợi ích

Hỗ trợ điều trị đột quỵ, các bệnh thận, tiểu đường

Các sản phẩm có thành phần Enzyme Lumbrokinase đã được kiểm nghiệm là có tác động lớn tới tiến trình phục hồi của người bệnh nhân đột quỵ. Kết hợp Enzyme Lumbrokinase với điều trị đột quỵ giúp cải thiện lưu thông trong động mạch cảnh, phân hủy các mảng xơ vữa không ổn định, giúp tình trạng đột quỵ không tái lặp và tỷ lệ tử vong thấp hơn.

Các biến chứng của tiểu đường liên quan đến viêm tắc mạch máu cũng giảm đáng kể khi sử dụng sản phẩm chứa Lumbrokinase (LK Fibrinenzyme).

Hỗ trợ điều trị bệnh động mạch vành

Enzyme Lumbrokinase có tác dụng tăng lưu lượng máu ở những người bị thiếu máu cơ tim, từ đó cải thiện tình trạng tắc nghẽn động mạch vành. Enzyme này cũng làm tiêu biến các mảng bám, thường là sợi huyết, giúp giảm tắc nghẽn mạch.

Điều trị đau thắt ngực

Trong điều trị đau thắt ngực, Lumbrokinase hỗ trợ đảm bảo lưu thông máu, bệnh nhân đau thắt ngực điều trị kết hợp với Enzyme Lumbrokinase cho kết quả tốt sau 2 tháng. Tuy nhiên các kết quả này vẫn cần có nhiều công trình khoa học quy mô hơn nữa để đảm bảo tính chính xác.

Tăng cường lưu thông mạch máu

Lumbrokinase có khả năng ức chế khả năng kết dính của các tế bào máu giúp chống lại các khối đông đặc trong lòng mạch, từ đó ngăn ngừa hoặc làm giảm triệu chứng các bệnh như đột quỵ, nhồi máu cơ tim và huyết khối tĩnh mạch sâu.

Công ty sản xuất nguyên liệu Biogreen
Rất nhiều người có thể chưa biết về hai cách gọi “Enzyme phân giải protein và enzyme thủy phân protein” thực chất là một, để chỉ protease. Vậy Enzyme Protease là gì?

Bản chất của enzyme là protein được sinh vật tổng hợp nên, tham gia vào các phản ứng hóa sinh học. Mỗi enzyme đều có tác dụng chọn lọc đối với một cơ chất hoặc một loại cơ chất nhất định, tính chất chọn lọc này được gọi là tính đặc hiệu của enzyme. Enzyme protease tất nhiên sẽ mang đầy đủ các đặc tính chung của enzyme, đó là:

An toàn với sinh vật, môi trường (enzyme papain là gì)

Enzyme giống như các chất xúc tác, nó không bị tiêu thụ trong các phản ứng hóa học và không làm thay đổi sự cân bằng hóa học.

Có thể tham gia xúc tác trong toàn bộ các giai đoạn của phản ứng, bất kể trong hay ngoài cơ thể.

Tính linh hoạt cao, hoạt động ngay cả khi bị tách khỏi tế bào gốc

Cách enzyme tồn tại, hoạt động đều được quy định bởi gen, cùng với đó là sự phụ thuộc vào các điều kiện phản ứng.

Enzyme có tính chọn lọc (tính đặc hiệu) cao, sự chọn lọc của enzyme đến từ cấu trúc bậc 3 của nó.

Enzyme tăng tốc độ phản ứng bằng cách làm giảm năng lượng hoạt hóa

Cấu tạo và cơ chế xúc tác

Enzyme protease xúc tác thủy phân các liên kết peptit (-CO-NH-) trong phân tử protein giải phóng các acid amin, pepton hoặc dittripepton.

Trong cấu tạo của enzyme protease, ở vùng trung tâm hoạt động của nó là bộ 3 amino acid Asp-His-Ser. Đây là bộ 3 amino acid truyền thống của serine protease.

Đây là nhóm peptidase lớn nhất và được phát hiện ở mọi giới sinh vật như sinh vật nhân thực, sinh vật nhân sơ, cổ khuẩn và virus.

Cơ chế xúc tác phản ứng thủy phân chung của các enzyme protease về cơ bản thông qua hai bước chính:

Bước 1: Acyl hóa: hình thành liên kết cộng hóa trị giữa nhóm -OH của serine với nguyên tử cacbon trong nhóm cacboxyl của phân tử cơ chất nhờ có hỗ trợ của nhóm imidazole từ histidine (enzyme papain)

Bước 2: Khử acyl hóa: phức hệ acyl – enzyme bị thủy phân bởi phân tử H2O theo chiều ngược lại của bước một. Trong đó, nhóm imidazole chuyển proton của gốc -OH từ serine cho nhóm amine để tái sinh lại enzyme.

Phân loại các protease

Dựa vào vị trí tác dụng lên các peptide mà các protease được chia làm 2 nhóm chính:

Endopeptidase: Đây là enzyme phân cắt protein, phá vỡ các liên kết peptit trong phân tử protein. Kết quả của phản ứng endopeptidase cho ra protein đã bị tách thành các chuỗi peptit. Hơn nữa, chuỗi peptit là trình tự của các axit amin. Do đó, các axit amin đơn lẻ không chịu tác động của endopeptidase. Đại diện cho nhóm này là các enzyme như Pepsin, Chymotrypsin, Thermolysin và Trypsin.

Exopeptidase: Đây là các enzyme xúc tác việc phá vỡ các liên kết peptit ở các đầu cuối và loại bỏ các axit amin đơn lẻ khỏi phân tử protein.

Exopeptidase còn được chia thành 2 loại nhỏ là carboxypeptidase và aminopeptidase. Dipeptidase là một tên khác được sử dụng để chỉ exopeptidase.

Ngoài ra các protease còn được phân loại dựa vùng pH mà enzyme hoạt động tối ưu nhất:

Protease acid: pepsin, renin,… hoạt động ở vùng pH acid 2-4.

Protease trung tính: như papain từ quả đu đủ, bromelain từ quả dứa,… hoạt động ở vùng pH trung tính 7-8.

Protease kiềm: trypsin, chymotrypsin,… hoạt động ở vùng pH kiềm 9-11.

Ngoài các cách trên, ta còn có thể phân làm 2 loại khác là: Enzyme protease nội bào Enzyme protease ngoại bào (enzyme thủy phân protein)
Chắc hẳn cao men bia là thứ gì đó khá xa lạ với nhiều người, bởi vì không biết nó có gì đặc biệt, có lợi ích gì cho con người. Tất cả đều là những câu hỏi bỏ ngỏ chưa có lời giải đáp. Ở bài viết này sẽ hé mở cho chúng ta biết về tác dụng từ cao men bia đem lại.

Cao men bia được chiết xuất bằng công nghệ enzyme từ bã bia tươi. Sau quá trình lên men sản xuất bia, bã bia chứa hàm lượng rất lớn các tế bào nấm men. Các tế bào nấm men này lại có thành phần dinh dưỡng có giá trị nổi bật như các loại protein và vitamin, đặc biệt là các vitamin nhóm B. Về tính chất, các protein trong nấm men bia có thành phần tương đối giống protein động vật với hơn 20 loại acid amin, trong đó có nhiều acid amin thiết yếu. Vậy nên, trong ngành dược phẩm bã bia thường được sử dụng để chiết xuất thành cao men bia với hàm lượng dinh dưỡng cao có tác dụng hỗ trợ và tăng cường hệ tiêu hóa ở trẻ nhỏ.

Tác dụng của men bia với hệ tiêu hóa của em nhỏ

Trẻ biếng ăn, chậm lớn thường gặp các vấn đề về tiêu hóa và khả năng hấp thụ các chất dinh dưỡng từ thực phẩm. Sử dụng cao men bia mang đến những hiệu quả như sau

Bổ sung kịp thời thành phần các vi chất cần thiết cho cơ thể

Trẻ biếng ăn, chậm lớn, kém tăng cân thường phần lớn là do thiết một số các vi chất. Thực đơn hàng ngày bổ sung cho trẻ có thể chưa cung cấp được lượng đầy đủ các loại vitamin và khoáng chất như kẽm, magie, photpho, selen… Cao men bia cung cấp thành phần các loại vi chất này, ngăn ngừa tình trạng suy dinh dưỡng, suy nhược, còi cọc, biếng ăn.

Công ty nguyên liệu dược phẩm

Men bia hỗ trợ góp phần hoàn thiện hệ tiêu hóa của bé

Hệ tiêu hóa của trẻ nhỏ còn rất non nớt và dễ bị tổn thương bởi thực phẩm và các tác nhân gây bệnh. Sử dụng cao men bia cho trẻ giúp tăng cường dinh dưỡng, cung cấp nguồn vitamin và khoáng chất, góp phần giúp hệ tiêu hóa của trẻ hoạt động trơn tru, thức ăn được tiêu hóa một cách dễ dàng, giúp trẻ có cảm giác ăn ngon, chuyển hóa dưỡng chất hiệu quả, trẻ sẽ hết lười ăn và tăng cân nhanh chóng.

Cao men bia đóng vai trò cải thiện hệ miễn dịch của cơ thể

Trong các trường hợp cơ thể trẻ mắc các bệnh sốt, ho, cảm cúm, nhiễm virus, cao men bia giúp chống nhiễm trùng, tăng cường sức đề kháng của trẻ nhỏ một cách nhanh chóng và hiệu quả. Hàm lượng chất dinh dưỡng trong cao men bia đảm bảo trẻ được bổ sung hệ dinh dưỡng một cách đầy đủ để chống lại những tác nhân gây bệnh từ môi trường.

Chiết xuất men bia tạo điều kiện, kích thích tái tạo hệ vi khuẩn có trong đường ruột

Các vi sinh vật có lợi trong đường ruột của trẻ nhỏ có thể bị mất cân bằng, rối loạn và ảnh hưởng sau những đợt điều trị kháng sinh gây ra tình trạng kém tiêu hóa, giảm hấp thu. Cao men bia có tác dụng kích thích quá trình tiêu hóa, tái tạo lại hệ thống vi sinh vật cần thiết giúp trẻ ăn ngon miệng hơn, hỗ trợ điều trị triệu chứng đầy hơi, khó tiêu. Ngoài ra đây cũng là loại thực phẩm chứa hàm lượng chất dinh dưỡng cao giúp bổ sung năng lượng, vitamin và các chất thiết yếu cho trẻ.

Biogreen

Sự xuất hiện thành phẩm cao men biaKeskiviikko 27.04.2022 07:43

Nguyên liệu Cao men bia, thành phần cung cấp nguồn acid amin tuyệt vời cho cơ thể

Men bia được ứng dụng rất nhiều trong các sản phẩm bảo vệ sức khỏe giúp cung cấp nguồn dưỡng chất và bảo vệ hệ tiêu hóa, đặc biệt với trẻ nhỏ. Tuy nhiên không phải ai cũng biết những thông tin chi tiết về sản phẩm nguyên liệu này. Vậy nguồn nguyên liệu này là gì mà có nhiều ứng dụng như vậy, bạn sẽ có câu trả lời sau khi tham khảo bài viết dưới đây.

Giới thiệu chung về nguyên liệu Cao men bia

Cao men bia được sản xuất từ một loài nấm men hay còn gọi là men bia tươi có tên khoa học là Saccharomyces cerevisiae. Chúng thuộc họ nấm men Saccharomycetaceae.

Mô tả nấm men

Thuộc họ nấm men, Saccharomyces cerevisiae có tán, được cấu tạo từ những tế bào hình trứng. Đường kính nấm men từ 8-10.10-3mm. Chúng thường đứng riêng lẻ hoặc xếp thành từng chuỗi tràng hạt.

Nấm men Saccharomyces cerevisiae được nuôi cấy trong phòng thí nghiệm gọi là men bia gốc dùng để sản xuất bia. Sau quá trình sản xuất bia, nấm men phát triển có trong bã bia, thường được sử dụng để sản xuất cao men bia.

Có 2 loại men bia là men bia thấp hoạt động trong khoảng nhiệt từ 15 đến 20°C và men bia cao, hoạt động trong khoảng nhiệt từ 50 đến 60°C. Các loại men bia khác nhau sẽ được sử dụng để sản xuất các loại bia khác nhau. Men bia thấp thường được sử dụng trong sản xuất cao và các sản phẩm thực phẩm bảo vệ sức khỏe.

Thành phần của cao men bia

Cao men bia giàu protein và các loại acid amin thiết yếu. Ngoài ra, cao còn chứa hàm lượng chất khoáng và vitamin như vitamin B1, B3, B6, vitamin E, H, X, BX và các thành phần có tác dụng chống thiếu máu.

Công dụng của cao men bia

Hỗ trợ tăng cường các đáp ứng miễn dịch (quy trình sản xuất cao men bia)

Hệ miễn dịch của cơ thể, đặc biệt ở trẻ nhỏ rất quan trọng, giúp cơ thể chống lại sự xâm nhập của vi khuẩn trong các trường hợp bị cảm, ho, nóng sốt. Sử dụng cao men bia giúp tăng cường hệ miễn dịch một cách tự nhiên, giúp cơ thể khỏe mạnh, phục hồi nhanh sau bệnh.

Cao men bia được sử dụng bào chế các sản phẩm hỗ trợ điều trị một số các bệnh thường gặp như: Suy dinh dưỡng, mệt mỏi, còi xương, chán ăn, nhiễm độc thực phẩm, thiếu hụt vitamin, suy nhược thần kinh, mụn nhọt, da khô sạm.

Cao men bia giúp tăng cường hàng rào bảo vệ của hệ tiêu hóa, hỗ trợ hấp thu chất dinh dưỡng ở trẻ nhỏ

Men bia được bổ sung vào các sản phẩm hỗ trợ kích thích quá trình tiêu hóa của trẻ, giúp trẻ ăn ngon miệng hơn, tăng cường hấp thu các chất dinh dưỡng. Ngoài giá trị dinh dưỡng cao, nó còn giúp cơ thể dễ dàng hấp thu các loại vitamin và khoáng chất khác, phục hồi và tăng cường miễn dịch. Tinh chất men bia có khả năng tái tạo hệ vi sinh vật có lợi trong thành ruột, mang lại nhiều lợi ích tuyệt vời cho sức khỏe.

Ngoài những vai trò to lớn với sức khỏe, cao men bia còn được ứng dụng rất nhiều để làm thức ăn dinh dưỡng trong chăn nuôi.

Cao men bia phối trộn cùng thức ăn cho vật nuôi giúp hệ tiêu hóa vật nuôi khỏe mạnh hơn, tăng năng suất trong thời gian ngắn. Chất lượng sau chăn nuôi cũng được tăng lên đáng kể. Ngoài ra đây còn là sản phẩm hữu cơ, thân thiện với môi trường, không gây ra những tác động xấu đến hoạt động sản xuất.

Thông tin sản phẩm nguyên liệu Cao men bia

Nguyên liệu Cao men bia sản xuất và phân phối bởi Công ty Cổ phần Hóa Dược và Công Nghệ Sinh Học Biogreen có chất lượng đạt tiêu chuẩn với hàm lượng acid amin cao.

Mô tả: Dạng bột mịn đồng nhất màu vàng đến vàng nâu. Dạng bào chế: Cao khô chiết xuất từ men bia. Quy cách: 1 kg, 2 kg, 5 kg, 10 kg, 25 kg. Độ tan: Tan tốt trong nước. Làm nguyên liệu phù hợp cho các dạng bào chế: Cốm, bột, sủi, viên nang, viên nén, siro. Điều kiện bảo quản: Bảo quản ở nhiệt độ thường, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp

Những thông tin chi tiết về cao men bia, cho chúng ta thấy cao men bia được ứng dụng nhiều để sản xuất các thực phẩm bảo vệ sức khỏe và các chế phẩm dùng trong chăn nuôi. Mang đến nguồn lợi chăm sóc sức khỏe cùng với tăng thêm giá trị kinh tế nuôi trồng.
Nơi đầu tiên diễn ra quá trình tiêu hóa thức ăn là trong khoang miệng nơi có nước bọt chứa enzyme amylase. Vậy Amylase là gì và có những lợi ích công dụng như thế nào? Bài viết dưới đây sẽ trả lời tất cả các câu hỏi trên.

1. Cơ chế xúc tác của Amylase trong cơ thể

Amylase phổ biến là Alpha Amylase có tác dụng xúc tác cho sự thủy phân của tinh bột thành đường do tuyến tụy và tuyến nước bọt tiết ra. Cơ chế hoạt động của amylase là thủy phân các liên kết alpha của các glycogen và polysaccharide như tinh bột.

Tinh bột được thủy phân thành các disaccarit và trisaccarit sau đó với sự hỗ trợ của một số loại enzyme khác tạo thành glucose cung cấp năng lượng cho cơ thể. Trong một số loài thực vật, nấm và vi sinh vật cũng tìm thấy amylase. Với vai trò là chất xúc tác không thể thiếu trong quá trình tiêu hóa, enzyme Amylase cực kỳ cần thiết đối với cơ thể người và động vật.

2. Ứng dụng của Enzyme Amylase

Amylase có rất nhiều ứng dụng trong công nghiệp y dược và đời sống.

Hiện nay, amylase được dùng như một thành phần để bào chế thuốc và thực phẩm bảo vệ sức khỏe.

Các chế phẩm có thành phần amylase giúp hỗ trợ tiêu hóa, xúc tác cho quá trình thủy phân và hấp thu tinh bột được thuận lợi và dễ dàng hơn. Các sản phẩm này được sử dụng cho trẻ em, người lớn, người gặp các vấn đề như khó tiêu, đầy hơi, chướng bụng, kém hấp thu.

Amylase cũng được sử dụng để bào chế sản phẩm y tế có tác dụng thay thế enzyme tuyến tụy. Thường được sử dụng trong trường hợp tuyến tụy không thể tiết đủ enzyme tiêu hóa vào ruột non để thực hiện tiêu hóa thức ăn.

Sản phẩm ứng dụng trong công nghệ thực phẩm như sản xuất bánh mì, glucose, rượu, bia,…

Amylase dùng trong chế biến giúp ảnh hưởng đến hương vị, màu sắc, chất lượng sản phẩm. Enzyme giúp tăng độ xốp của bánh mì, làm bánh mì thơm ngon hơn.

Trong sản xuất rượu bia, enzyme amylase giúp thủy phân tinh bột thành maltose, glucose, dùng làm cơ chất cần thiết cho tiến trình lên men bia, tăng hiệu suất đáng kể và giảm giá thành sản xuất.

Ứng dụng trong chăn nuôi thú y, thủy sản.

Amylase được sử dụng bổ sung trong thức ăn cho thú y, thủy sản và các sản phẩm hỗ trợ tiêu hóa cho vật nuôi. Sử dụng enzyme giúp quá trình tiêu hóa thức ăn dễ dàng hơn, hấp thụ triệt để hơn.

3. Đặc điểm sản phẩm Enzyme Amylase sản xuất bởi Công ty Cổ phần Hóa Dược và Công Nghệ Sinh Học Biogreen

Để tận dụng những khả năng tuyệt vời của Amylase đối với hệ tiêu hóa, Công ty Cổ phần Hóa Dược và Công Nghệ Sinh Học Biogreen đã sản xuất ra các sản phẩm nguyên liệu Enzyme Amylase với chất lượng và hoạt tính cao.

Nguyên liệu Enzyme Amylase dạng dung dịch

Thành phẩm ở dạng lỏng màu vàng nâu, đồng nhất, mùi đặc trưng. Quy cách: theo yêu cầu của khách hàng. Hạn sử dụng: 2 năm kể từ ngày sản xuất. Bảo quản: Nơi khô ráo thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp.

Nguyên liệu Enzyme amylase dạng bột

Thành phẩm ở dạng bột màu trắng ngà đến vàng nhạt, mịn, đồng nhất, mùi đặc trưng. Sản phẩm tan hoàn toàn trong nước, không tan trong các dung môi hữu cơ. Hoạt lưc: 2000 IU/g, 5000 IU/g, 10000 IU/g. Xuất xứ: Việt Nam. Đóng túi 1 kg, 5 kg và theo yêu cầu của khách hàng. Hạn sử dụng: 2 năm kể từ ngày sản xuất. Bảo quản: Nơi khô ráo thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp.

Hiện nay, enzyme amylase có 2 dạng chính đó là dạng dịch và dạng bột. Để thuận tiện cho từng nhu cầu của khách hàng dùng vào những mục đích khác nhau.

Nguyên liệu sản xuất dược phẩm