IRC-Galleria

Selaa blogimerkintöjä

Cách làm Papain ủ phân cáPerjantai 10.11.2023 05:07

Papain là một Enzyme Protease với vai trò vô cùng lớn trong công nghiệp dược và công nghiệp thực phẩm và chăn nuôi nông, thủy sản. Papain được sử dụng rất nhiều trong sản xuất các sản phẩm thịt, cá và sản xuất các chế phẩm phục vụ cho chăn nuôi. Đừng rời mắt khỏi bài viết, bởi ngay sau đây bạn sẽ hiểu chi tiết về quá trình (papain thủy phân cá, ủ phân bón từ những phụ phẩm của cá).

Phân bón cá là gì?

Phân bón cá là một loại phân hữu cơ được sử dụng phổ biến ở rất nhiều nước phát triển trên thế giới, đặc biệt là những nước có nền nông nghiệp dẫn đầu như: Nhật Bản, Ấn Độ, Israel,… Nó là nguồn phân bón hữu cơ an toàn giúp cải thiện lớn chất lượng và số lượng trong sản xuất. Loại phân bón này đặc biệt phù hợp với các loại cây trồng như: Cà phê, Hồ tiêu, Điều,…(nguyên liệu papain)

Quy trình Enzyme Papain thủy phân cá – sản xuất phân bón từ cá

Với vai trò là một protease, Papain có thể phân giải được protein và dầu trong cá, giúp chúng trở thành các hợp chất hữu cơ đơn giản hơn mà cây trồng hấp thu được.Các phụ phẩm từ cá bao gồm đầu cá, ruột, vây, đuôi, xương,… Sau khi ủ với papain trong thời gian và điều kiện nhất định trở thành dung dịch. Các dung dịch này là các chất dinh dưỡng cần thiết cho cây trong quá trình sinh trưởng, phát triển, ra hoa, đậu quả.

Quy trình cụ thể sản xuất phân bón cá như sau: (papain ủ phân cá)

Bước 1: Chuẩn bị các nguyên liệu cho quá trình ủ phân bao gồm: cá tươi và các phế phẩm từ cá tươi sau khi được chế biến như: đầu cá, vi cá, ruột cá, mang cá…

Bước 2: Hoạt hóa enzyme Papain dạng bột bằng cách hòa tan 100g papain vào nước ấm (52 – 70°C), để trong vòng 1 giờ hoặc sử dụng các chế phẩm enzyme papain sẵn dạng dung dịch.

Bước 3: Thêm nước vào hỗn hợp enzyme đã kích hoạt với tỷ lệ thích hợp, công thức tham khảo là: 100 kg cá cần từ 50 đến 60 lít nước.

Bước 4: Chuẩn bị làm sạch cá, cho cá vào thùng, vừa cho cá vừa cho hỗn hợp enzyme sao cho đồng đều nhất có thể. Cuối dung, khi cho toàn bộ các vào thùng, phủ một lớp mỏng Papain lên trên bề mặt. Lưu ý không nên để thùng chứa đầy quá để có thể bổ sung nước vào hỗn hợp, tránh phải chuyển hỗn hợp các sang thùng mới.

Bước 5: Sử dụng nilon hoặc nắp đậy kín thùng, ủ hỗn hợp cá và enzyme 10 – 15 ngày. Sau đó bổ sung thêm 50 – 60 lít nước nữa, khấy đều, ủ tiếp 10 – 15 ngày. Sau 20 – 30 ngày ủ, chúng ta có được hỗn hợp phân bón cá giàu dinh dưỡng, có thể sử dụng cho cây trồng. (papain từ mủ đu đủ)

Để quá trình Papain thủy phân cá, ủ phân bón từ cá được thành công cần chuẩn bị đầy đủ các nguyên liệu theo hướng dẫn, đặc biệt là Enzyme Papain. Như vậy mới đảm bảo được chất lượng sản phẩm sau khi hoàn thành. Ngoài ra, Papain còn được ứng dụng rất nhiều trong ngành chăn nuôi.
Đinh lăng vốn là một loài cây cảnh được trồng rất phổ biến tại Việt Nam. Loài cây này có tên khoa học là: Polyscias fruticosa, thuộc họ thực vật Ngũ gia bì (Araliaceae). Trong đời sống, đinh lăng còn được sử dụng để làm rau gia vị, làm dược liệu, thảo dược.

Bộ phận của cây đinh lăng thường được sử dụng làm dược liệu trong y học cổ truyền có thể là: rễ, lá, thân và cành.

Không những vậy, những nghiên cứu khoa học gần đây còn chỉ ra rằng: cây đinh lăng còn có tác dụng làm đẹp rất hiệu quả nữa. Những tác dụng làm đẹp của cây đinh lăng có thể kể đến như:

Chống oxy hóa, ngăn ngừa lão hóa da: lá đinh lăng có nhiều dưỡng chất có tính chống oxy hóa, giúp bảo vệ da khỏi các gốc tự do gây hại, giúp da tươi trẻ, làm chậm lão hóa.

Trị mụn, ngăn ngừa mụn nhọt trên da: trong lá đinh lăng có nhiều thành phần có tác dụng làm sạch, se khít lỗ chân lông, loại bỏ vi khuẩn, từ đó giúp hạn chế tình trạng mụn nhọt trên da, đẩy nhanh quá trình làm lành da bị mụn. (tác dụng làm đẹp của cây đinh lăng)

Giúp chống viêm, giảm sưng, ngăn ngừa những tổn thương viêm nhiễm trên da.

Giúp da sáng mịn, làm mờ vết thâm, đặc biệt là vết thâm do mụn.

Hướng dẫn làm đẹp bằng lá đinh lăng

Để có được hiệu quả làm đẹp nhanh và hiệu quả nhất, chúng ta nên kết hợp sử dụng đinh lăng cả ở bên trong và bên ngoài cơ thể.

Về bên trong, chúng ta có thể dùng lá đinh lăng để nấu nước uống:

Chuẩn bị: mỗi lần sử dụng khoảng 50 – 60g lá đinh lăng

Thực hiện: lá đinh lăng rửa sạch rồi để ráo nước. Cho khoảng 2 lít nước cùng với lá đinh lăng vào nồi rồi đun. Khi nước sôi thì để nhỏ lửa khoảng 10 phút rồi tắt bếp. Có thể thêm 1 chút muối vào để uống, tùy khẩu vị của từng người.

Cách làm mặt nạ đắp da từ lá đinh lăng:

Chuẩn bị một nắm lá đinh lăng với vài hạt muối hột (có thể kết hợp thêm với mật ong để tăng cường thêm hiệu quả).

Lá đinh lăng rửa sạch, để ráo nước.

Đem lá đinh lăng giã nhuyễn với muối đến khi thành hỗn hợp sền sệt.

Rửa sạch da, lau khô rồi thoa đều hỗn hợp lên. (dinh lang)

Để nguyên, thư giãn trong khoảng 15 phút rồi rửa lại da với nước lạnh.

Cách làm nước tắm chăm sóc da từ lá đinh lăng:

Chuẩn bị: lá đinh lăng, sả, chanh.

Rửa sạch các nguyên liệu rồi cho vào nồi.

Thêm vào khoảng 3 lít nước rồi đun sôi.

Nước sôi được khoảng 5 phút thì tắt bếp.

Cho nước ra chậu, hòa thêm với nước lạnh sao cho nhiệt độ vừa phải để tắm.

Có thể ngâm mình trong nước 20 – 30 phút hoặc tắm, mát xa đều da với nước lá đinh lăng.

Mỗi tuần nên dùng cách này 2 – 3 lần để có hiệu quả tốt.

Những lợi ích sức khỏe khác của cây đinh lăng

Ngoài những công dụng làm đẹp da kể trên, cây đinh lăng còn được sử dụng với mục đích để tăng cường sức khỏe với rất nhiều những lợi ích sau đây:

Giúp lợi tiểu, hỗ trợ điều trị một số bệnh thận như sỏi thận.

Giúp tăng sức đề kháng, trị cảm sốt.

Giúp lợi sữa: cao đinh lăng sẽ giúp cho phụ nữ sau sinh, các sản phụ tăng chất lượng của sữa, ngăn ngừa tình trạng căng tức bầu sữa, giảm nguy cơ tắc tia sữa.

Giúp bồi bổ cơ thể, giảm mệt mỏi, giúp ngủ ngon, trị mất ngủ. (cao dược liệu)

Giúp giảm sưng đau xương khớp, giảm đau lưng mỏi gối, tê thấp.

Giúp hỗ trợ các vấn đề về đường tiêu hóa: cao đinh lăng có thể giúp giảm các tình trạng rối loạn tiêu hóa như tiêu chảy, chướng bụng, đầy hơi, khó tiêu
Lactobacillus lysate là gì? Lactobacillus lysate là một chất lỏng hay dịch ly giải thu được khi phá vỡ màng tế bào của vi khuẩn có lợi thuộc chi Lactobacillus. Lactobacillus lysate sẽ bao gồm các chất hay những thành phần sinh hóa có trong vách tế bào và nội sinh chất.

Lactobacillus là một chi vi khuẩn gram dương, kỵ khí hoặc vi khuẩn hiếu khí, có khả năng lên men acid lactic, không có khả năng sinh bào tử. Các loài thuộc chi Lactobacillus có hình dạng que nên có thể xếp vào nhóm trực khuẩn.

Tính đến năm 2020, đã có hơn 260 loài vi khuẩn khác nhau được xếp vào chi Lactobacillus. Mặc dù vậy, không phải tất cả các loài đều là lợi khuẩn (probiotics). Một số lợi khuẩn thuộc chi Lactobacillus được biết đến rộng rãi nhất là:

+ Lactobacillus rhamnosus.
+ Lactobacillus plantarum.
+ Lactobacillus fermentum.
+ Lactobacillus reuteri.
+ Lactobacillus casei.
+ Lactobacillus paracasei.
+ mua lactobacillus acidophilus
+ Lactobacillus thermophilus.

Trong tự nhiên, các loài Lactobacillus có vai trò quan trọng trong hệ vi sinh vật ở người và động vật. Lactobacillus thường xuất hiện ở trong hệ tiêu hóa và hệ sinh dục của giống cái.

Ứng dụng Lactobacillus lysate trong dược phẩm

Theo nghiên cứu của các nhà khoa học, Lactobacillus lysate hay dịch ly giải Lactobacillus có những tác dụng cho sức khỏe tương tự như các loài lợi khuẩn khi bổ sung vào trong cơ thể như: tăng sức đề kháng, nâng cao hệ miễn dịch cơ thể, ổn định đường tiêu hóa…

Lactobacillus lysate bao gồm các dưỡng chất quan trọng khi vào trong đường ruột có thể làm thức ăn cho các loài lợi khuẩn để chúng phát triển mạnh, cân bằng hệ vi sinh, ngăn ngừa vi khuẩn gây hại, giảm nguy cơ mắc các bệnh lý đường tiêu hóa.

Lactobacillus lysate có khả năng tăng cường sức đề kháng, điều hòa và kích thích hệ miễn dịch nhiều hơn bội lần do với vi khuẩn sống. Lactobacillus lysate tăng cường miễn dịch thông qua cơ chế tăng số lượng bạch cầu mono, tế bào lympho, cũng như IL-6 và TNF-α.

Với những lợi ích cho sức khỏe kể trên, Lactobacillus lysate trong dược phẩm có thể ứng dụng rộng rãi trong lĩnh vực dược phẩm, chăm sóc sức khỏe, làm thành phần trong các sản phẩm thực phẩm chức năng, thực phẩm bổ sung, men vi sinh…

Ứng dụng Lactobacillus lysate trong mỹ phẩm

Không chỉ mang lại nhiều lợi ích cho sức khỏe ứng dụng trong lĩnh vực dược phẩm, Lactobacillus lysate còn có thể ứng dụng được trong lĩnh vực mỹ phẩm với một số tác dụng làm đẹp. (lactobacillus lysate trong dược phẩm)

Theo nghiên cứu của một số chuyên gia, Lactobacillus lysate có ảnh hưởng tích cực đến cả tốc độ và chất lượng phát triển của tế bào biểu bì, thúc đẩy quá trình đổi mới da tự nhiên cũng như với hàng rào bảo vệ da, cải thiện chức năng hàng rào lipid tốt hơn và tăng chất lượng da tổng thể.

+ Lactobacillus lysate được thử nghiệm dùng trên da hai lần mỗi ngày với nồng độ 3%.
+ Kết quả là sau 4 ngày thử nghiệm, da có lớp sừng dày hơn (chênh lệch khoảng 2 µm) và tình trạng mất nước xuyên biểu bì ít hơn.

Lactobacillus lysate có thể đẩy nhanh quá trình phục hồi da bằng cách thúc đẩy tái tạo tế bào và tăng sản xuất collagen. Đồng thời tăng cường loại bỏ các vảy da (tế bào da chết), cải thiện quá trình hydrat hóa của da, từ đó giúp giảm thiểu các nếp nhăn.

Ngoài ra, Lactobacillus lysate còn có tác dụng làm dịu da và chống viêm. (men vi sinh)

Theo các chuyên gia, Lactobacillus lysate trong mỹ phẩm rất thích hợp ứng dụng trong các sản phẩm mỹ phẩm dạng nước và nhũ tương có thể dùng để chăm sóc da, bao gồm cả da đầu.
Lướt nhanh thông tin mạng, chúng ta thấy cụm từ “ cao dược liệu thực phẩm chức năng “ thực chất đây là cách nói thu gọn, còn để diễn giải dễ hiểu hơn thì cao dược liệu là nguyên liệu được sử dụng rất nhiều trong các sản phẩm thực phẩm chức năng. Nó là dạng bào chế được điều chế bằng cách cô hoặc sấy dịch chiết từ dược liệu hoặc động vật với dung môi thích hợp đến thể chất nhất định. Đây là thành phần quan trọng trong nhiều loại thực phẩm chức năng, vì vậy cần lựa chọn địa chỉ cung cấp uy tín, chất lượng, trong đó có Công ty cổ phần Hóa dược và Công nghệ sinh học Biogreen.

Tìm hiểu nhanh về cao dược liệu góp mặt trong thực phẩm chức năng:

Cao dược liệu là gì?

Cao dược liệu là sản phẩm được bào chế bằng phương pháp chiết xuất, cô hoặc sấy đến thể chất quy định từ dịch chiết dược liệu thực vật hay động vật với các dung môi theo tỉ lệ tiêu chuẩn. Trước khi chiết xuất dược liệu, lá thuốc cần được xử lý cẩn thận như: làm sạch, phơi, sấy khô và chia nhỏ theo kích thước nhất định. Cao dược liệu có 3 dạng chính là cao lỏng, cao đặc và cao khô được chiết xuất bằng cách ngâm lạnh, hầm, hãm, sắc, ngâm nhỏ giọt, chiết ngược dòng… (cao duoc lieu)

Cao lỏng: Thể chất lỏng, sánh, mùi vị đặc trưng, tỉ lệ từ 1:1 đến 5:1 tùy loại dược liệu. Dễ uống, dễ hấp thu, dễ đong đo, hòa tan các chất khác, dễ chuyển dạng thuốc nước. Chúng ít chịu ảnh hưởng của nhiệt độ hơn cao khác nhưng dễ bị lắng cặn, kết tủa.

Cao đặc: là loại có thể chất quánh hoặc dẻo, sờ không dính tay ở nhiệt độ thường nhưng có thể chảy lỏng thành khối dịch đặc hoặc nhớt khi đun nóng. Cao đặc được điều chế bằng cách cô đặc kéo dài và cẩn thận từ các dịch chiết dược liệu. Phần trăm dung môi còn lại trong cao thường không quá 20% vì có độ ổn định kém và dễ nhiễm vi sinh vật nên phần lớp cao đặc đã được thay thế bằng cao khô.

Cao khô: Ở dạng khối khô hoặc bột khô, dễ hút ẩm. Hàm lượng nước không quá 5%. Một số loại cao khô có thể chất dẻo. Khi để lạnh, khối dẻo rắn lại có thể nghiền được, tiện bào chế dạng khác.

Đặc điểm của cao dược liệu

Cao dược liệu thường tối màu.

Thành phần phức tạp, nhiều nhóm chất: vô cơ, hữu cơ, thứ cấp, sơ cấp, nhiều loại dược liệu… gây khó khăn trong việc bảo quản và giảm tuổi thọ cao.

Cao dược liệu là tổng hợp các thành phần, gần giống với dạng thuốc sắc cổ truyền, phù hợp với người Việt.

Điều chế cao không đòi hỏi thiết bị đắt tiền hay quy trình phức tạp.

Cao giúp làm giảm khối lượng dược liệu, thuận tiện bảo quản hơn dược liệu, là nguyên liệu đầu vào cho bào chế dạng hiện đại như: nang cứng, nang mềm,viên nén bao phim… (cao kho actiso)

Cao dược liệu trong thực phẩm chức năng

Thực phẩm chức năng là thực phẩm dùng để hỗ trợ chức năng của các bộ phận trong cơ thể người, có tác dụng dinh dưỡng, tạo cho cơ thể tình trạng thoải mái, tăng sức đề kháng và giảm bớt nguy cơ gây bệnh. Sản phẩm này bao gồm một hoặc nhiều thành phần khác nhau như: vitamin, thảo dược, khoảng chất, men, hormone, Amino Axit… có thể được sản xuất dưới dạng viên nén, viên nhộng, dung dịch hoặc dạng bột kem.

Việt Nam có nguồn dược liệu quý hiếm, phong phú và đa dạng đủ sức phân bổ cao dược liệu thực phẩm chức năng nhưng hàng năm vẫn phải tiêu tốn rất nhiều tiền vào việc nhập khẩu nguồn nguyên liệu từ nước ngoài. Chưa kể nguồn nguyên liệu nhập khẩu cũng chưa chắc là nguồn nguyên liệu sạch để bào chế cao dược liệu, đảm bảo cho sản xuất thực phẩm chức năng. Một số loại dược liệu được dùng nhiều nhất để làm một thành phần trong thực phẩm chức năng như: Atiso, đinh lăng, rau đắng đất, kim tiền thảo, đảng sâm, cam thảo, đương quy…

Cần tận dụng nguồn dược liệu trong nước để phát triển các sản phẩm thực phẩm chức năng, không chỉ giải quyết vấn đề đắt đỏ của dược liệu mà còn mang đến những sản phẩm chất lượng, rõ nguồn gốc, an toàn cho người tiêu dùng. Như vậy, ngành thực phẩm chức năng mới có thể phát triển bền vững và lâu dài. (https://nguyenlieuhoaduoc.vn/cong-ty-nao-ban-cao-duoc-lieu-de-san-xuat-thuc-pham-chuc-nang/)

Biogreen góp phần cung cấp cao dược liệu sản xuất thực phẩm chức năng uy tín

Công ty Cổ phần Hóa dược và Công nghệ sinh học Biogreen chuyên sản xuất và cung cấp các sản phẩm nguyên liệu chất lượng phục vụ bào chế dược phẩm, sản phẩm bảo vệ sức khỏe với hàng trăm loại cao dược liệu, đa dạng trong việc lựa chọn tùy theo nhu cầu sử dụng. Đặc biệt, các loại cao dược liệu của Biogreen được sản xuất trên dây chuyền tiên tiến hiện đại, khâu lựa chọn dược liệu vô cùng khắt khe và đảm bảo.

Vì thế, Biogreen là đơn vị cung cấp cao dược liệu an toàn và chất lượng để sản xuất thực phẩm chức năng, bảo vệ sức khỏe người tiêu dùng. Chúng tôi luôn cung cấp sản phẩm chất lượng cao; lấy khách hàng làm trọng tâm; giá thành tốt nhất, phù hợp với thị trường; đóng gói và vận chuyển chuyên nghiệp.
Ích mẫu là cây gì? Ích mẫu là một loài thảo dược thuộc họ thực vật Bạc hà (Hoa môi) – Lamiaceae, với tên gọi dùng trong khoa học là Leonurus japonicus. Loài cây này có nguồn gốc từ châu Á, được phân bố trải dài từ các quốc gia thuộc khu vực Đông Á như Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung Quốc đến khu vực Đông Nam Á bao gồm Việt Nam và Campuchia.

Ích mẫu được xem là một loài thực vật có khả năng thích nghi với điều kiện môi trường khá tốt khi có thể trồng được ở nhiều địa hình khác nhau từ vùng đồng bằng cho đến vùng núi, chỉ cần có nhiều ánh nắng mặt trời. (ích mẫu tên khoa học)

Một số đặc điểm của cây ích mẫu mà chúng ta có thể nhận biết được là:

+ Ích mẫu là loài thực vật có vòng đời ngắn khi thời gian sống trung bình chỉ khoảng 1-2 năm.

+ Hoa ích mẫu thường mọc vòng ở kẽ lá, hoa có màu hồng hoặc tím hồng. Cây thường có hoa trong khoảng tháng 3-5.

+ Quả ích mẫu có 3 cạnh màu xám nâu.

+ Lá ích mẫu mọc đối, nếu mọc ở gốc thì lá có hình tim, cuống dài, mép lá xẻ răng cưa khá sâu. Lá mọc ở thân có cuống ngắn, phiến lá chia thành 3 thùy có răng cưa nhưng thưa. Còn lá mọc ở gần ngọn cây thì gần như không có cuống, phiến lá không phân thùy.

+ Thân cây vuông, ít phân nhánh, chiều chỉ khoảng 0,5-1m, trên thân được bao phủ bởi một lớp lông nhỏ.

Trong y học cổ truyền, ích mẫu là dược liệu thường xuyên xuất hiện trong các bài thuốc dành cho chị em phụ nữ. Toàn cây ích mẫu đều có thể dùng để làm dược liệu.

Lá ích mẫu có lợi sữa không?

Để trả lời cho câu hỏi “ích mẫu có lợi sữa không” thì chúng ta cần phải hiểu rõ về dược liệu này. Trong y học cổ truyền, ích mẫu có tính hơi hàn, vị cay, đắng, quy kinh vào: can, tâm bào, tỳ, với công năng chính là: hoạt huyết, điều kinh, khứ ứ, sinh huyết mới, lợi tiểu, giải độc, tiêu viêm.

Ích mẫu là vị thuốc rất có lợi khi dùng cho chị em phụ nữ, nhất là trong các trường hợp bị rối loạn kinh nguyệt, kinh nguyệt không đều, thống kinh, khi hư ra nhiều, sau khi sinh nở, huyết vận, sản dịch, tắc tia sữa…

Theo các chuyên gia, ích mẫu sẽ giúp phụ nữ sau sinh lợi sữa nhờ những công dụng đặc biệt sau đây:
Giúp ổn định huyết áp, an thần, ngủ ngon, giảm căng thẳng mệt mỏi, tinh thần thoải mái… từ đó sẽ giúp người mẹ có nhiều sữa hơn, chất lượng sữa cũng được cải thiện đáng kể. (ích mẫu lợi sữa)

Giúp cơ thể khỏe mạnh, ổn định và phục hồi sau sinh, giúp tuyến sữa hoạt động tốt hơn.

Hoa ích mẫu kết hợp với chè vằng có tác dụng gì?

Bên cạnh ích mẫu thì chè vằng cũng là một trong số những vị thuốc tự nhiên rất tốt cho chị em phụ nữ, bao gồm cả thời kỳ sau khi sinh nở.

Các nghiên cứu khoa học đã chỉ ra nhiều tác dụng của chè vằng, đó là:

+ Giúp điều hòa kinh nguyệt cho chị em phụ nữ, trị tình trạng kinh nguyệt không đều.

+ Giúp trị mụn nhọt, ung nhọt có mủ, rắn cắn.

+ Giúp ăn ngon, ngủ tốt, cải thiện tình trạng mất ngủ, chán ăn.

+ Giúp giảm mỡ máu, giảm nguy cơ cao huyết áp, hỗ trợ điều trị cho người bị máu nhiễm mỡ, gan nhiễm mỡ, huyết áp cao, bệnh nhân đái tháo đường.

+ Tốt cho phụ nữ sau khi sinh nở: chè vằng giúp lợi sữa, tiêu mỡ, hỗ trợ giảm cân, thúc đẩy quá trình phục hồi cơ thể, mau lành vết thương.

+ Giúp chống viêm, kháng khuẩn.

Việc hoa ích mẫu kết hợp chè vằng sẽ không chỉ giúp hiệu quả của các tác dụng được mạnh hơn mà còn đem đến nhiều công dụng hơn nữa cho chị em phụ nữ. (cao lỏng dược liệu)

Tuy nhiên để có được hiệu quả tốt nhất thì chúng ta nên tham khảo ý kiến của các chuyên gia về cách sử dụng và liều lượng sao cho phù hợp nhất. Tránh tự ý sử dụng một cách bừa bãi và thiếu khoa học.
Tổng quan về cao men bia: Cao men bia hay cao nấm men là chế phẩm được tinh chế và sản xuất từ nguyên liệu ban đầu là men bia hay nấm men.

Nấm men (Saccharomyces cerevisiae) là một loại nấm được xếp vào loại probiotic có rất nhiều lợi ích tốt cho sức khỏe con người. Đồng thời nấm men còn được ứng dụng nhiều trong lĩnh vực chế biến thực phẩm để sản xuất các loại đồ ăn thức uống khác nhau.

Cao men bia thực chất là các thành phần dinh dưỡng có trong nội bào của tế bào nấm men. Do đó mà cao nấm men có hàm lượng các chất dinh dưỡng vô cùng lớn. Các chất dinh dưỡng quan trọng có trong cao men bia có thể kể đến như: các loại acid amin (bao gồm cả 9 loại acid amin thiết yếu), vitamin (nhóm B: B1, B2, B3, B5, B6, B12, acid folic và vitamin H), các khoáng chất (phospho, kali, sắt, kẽm, selen, mangan, magie…), chất đường bột carbohydrate, chất xơ beta glucan…

Để sản xuất ra cao men bia người ta cần phải phá vỡ được lớp màng tế bào bao bọc hay lớp vỏ bên ngoài của nấm men. Quá trình này thường được thực hiện bằng phương pháp thủy phân thông qua sử dụng một loại enzyme đặc hiệu có khả năng phân giải thành phần protein chiếm tỷ trọng lớn trong thành phần vỏ nấm men. (mua cao men bia)

Sau giai đoạn phá vỡ lớp vỏ, các thành phần nội bào của nấm men sẽ được thu lấy bằng thiết bị chiết tách chuyên dụng. Tiếp đến, dịch chiết nấm men sẽ được phun sấy bằng thiết bị chuyên dụng để tạo thành bột khô. Sản phẩm bột cuối cùng thu được có hàm lượng độ ẩm rất thấp nên có thể bảo quản trong thời gian dài.

Lợi ích của cao men bia

Cao men bia là sản phẩm bổ sung rất nhiều dưỡng chất tốt cho sức khỏe của chúng ta. Với hàm lượng các chất dinh dưỡng cao, cao men bia sẽ cung cấp cho cơ thể những dưỡng chất cần thiết để cơ thể được khỏe mạnh, các hoạt động chức năng, chuyển hóa, trao đổi chất được diễn ra ổn định và hiệu quả.

Cao men bia cũng là sản phẩm dinh dưỡng bổ sung rất tốt cho những đối tượng bị thiếu hụt dinh dưỡng, người thường xuyên mệt mỏi, ốm vặt hay người mới ốm dậy..

Bên cạnh cao men bia còn có tác dụng hỗ trợ tiêu hóa, thúc đẩy quá trình tiêu hóa thức ăn, tăng cường khả năng hấp thu dinh dưỡng tại đường ruột, giúp cân bằng hệ vi sinh và kích thích ăn ngon miệng.

Đồng thời cao men bia sẽ giúp giảm nguy cơ rối loạn tiêu hóa và một số bệnh lý tại đường tiêu hóa.

Đặc biệt, cao men bia có tác dụng tăng cường sức đề kháng nâng cao hệ miễn dịch tự nhiên trong cơ thể, ngăn chặn các tác nhân gây bệnh.

Ngoài ra, cao men bia còn có một số lợi ích nữa như:

Hỗ trợ nâng cao sức khỏe hệ tim mạch, nhất là với những người bệnh mỡ máu, cholesterol máu cao.

Chống oxy hóa giúp hạn chế các gốc tự do gây hại trong cơ thể, ngăn ngừa lão hóa, làm đẹp và dưỡng ẩm cho da. (bán men vi sinh)

Ứng dụng của cao men bia trong đời sống

Trong ngành công nghệ sinh học, cao men bia được dùng để làm môi trường nuôi cấy cho các loại vi sinh vật có nhiều lợi ích.

Trong lĩnh vực thực phẩm, cao men bia có thể được dùng để sản xuất các loại gia vị, chất tạo hương vị cho những loại thức ăn như: súp, nước thịt, thức ăn nhanh và các sản phẩm chế biến từ thịt.

Trong lĩnh vực dược phẩm, chăm sóc sức khỏe, cao men bia thường được dùng làm thành phần cho các loại sản phẩm bổ sung và tăng cường sức khỏe.

Ngoài ra, cao men bia còn được ứng dụng trong cả lĩnh vực chăn nuôi thú y, thủy sản để làm thức ăn bổ sung với mục đích tăng cường dinh dưỡng và nâng cao sức khỏe tổng thể cho vật nuôi.

Mua cao men bia ở đâu uy tín, chất lượng?

Để có được những lợi ích tốt từ cao men bia, ngoài việc sử dụng đúng cách ra thì chúng ta cần phải lựa chọn và mua đúng loại có tiêu chuẩn chất lượng tốt.

Hiện nay trên thị trường có rất nhiều sản phẩm trôi nổi chất lượng kém, do đó người tiêu dùng nên lựa chọn những đơn vị cung cấp uy tín có thương hiệu cũng như đầy đủ các loại giấy tờ đảm bảo chất lượng.

Một trong những đơn vị cung cấp men bia chất lượng tốt nhất hiện nay người tiêu dùng có thể lựa chọn là: Công ty cổ phần hóa dược và công nghệ sinh học Biogreen.

Thông tin sản phẩm cao men bia Pháp Biospinger

Tên sản phẩm: cao men bia Pháp Biospinger. Xuất xứ: Pháp. Dạng bào chế: bột cao khô. Mô tả: bột mịn đồng nhất màu vàng. Mùi vị: mùi vị đặc trưng. Quy cách đóng gói: 1 kg, 5 kg, 10 kg, 25 kg và có thể thay đổi tùy theo yêu cầu của khách hàng. Làm nguyên liệu phù hợp cho các dạng bào chế: Cốm, bột, sủi, viên nang, viên nén. Hạn sử dụng: 2 năm kể từ ngày sản xuất. Bảo quản: Nơi khô ráo thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp.

https://nguyenlieuhoaduoc.vn/
“Thuốc pluriamin có tác dụng gì, dành cho những đối tượng nào và cần lưu ý gì khi sử dụng” là câu hỏi thắc mắc của khá nhiều người bệnh hiện nay. Nếu như bạn cũng đang lăn tăn về vấn đề này thì hãy đọc ngay bài viết dưới đây để có được câu trả lời chính xác nhé!

Thuốc pluriamin có tác dụng gì?

Thuốc pluriamin có thành phần chính là hoạt chất pluriamin tự nhiên, đây là 1 hỗn hợp các loại acid amin được chiết xuất từ nhộng tằm. Nhộng tằm là 1 loài động vật khá phổ biến ở nước ta thường được dùng để dệt vải. Do hàm lượng dinh dưỡng tương đối cao đặc biệt là chất đạm nên loài này còn được dùng để làm thức ăn nữa.

Nghiên cứu đã chỉ ra rằng trong thành phần của pluriamin có gần như đầy đủ tất cả các loại acid amin tự nhiên, đặc biệt trong đó có đến 8 loại acid amin thiết yếu mà cơ thể không tự tổng hợp được. (pluriamin)

Uống thuốc pluriamin sẽ bổ sung hàng loạt các acid amin quan trọng cho cơ thể nhờ đó mang đến rất nhiều những tác dụng khác nhau:

Giúp nâng cao hoạt động chức năng của các cơ quan bộ phận trong cơ thể.

Giúp tăng cường sinh lực, hỗ trợ nâng cao sinh lý cũng như khả năng quan hệ tình dục.

Giúp phục hồi sức khỏe, tăng cường thể chất, nâng cao sức đề kháng và hệ miễn dịch.

Cung cấp acid amin để phục cho các hoạt động sinh hóa quan trọng trong cơ thể như: quá trình tổng hợp protein, tổng hợp một số hormon nội tiết hay những chất dẫn truyền thần kinh

Thuốc pluriamin dành cho những đối tượng nào?

Từ những tác dụng kể trên của pluriamin, chúng ta có thể đưa ra được cụ thể những đối tượng nên sử dụng loại thuốc này là: (thuốc axit amin)

Người mới ốm dậy hoặc sau khi mổ, cơ thể bị thiếu máu.

Người bị suy giảm hệ miễn dịch, sức đề kháng yếu.

Người đang mắc một số bệnh lý liên quan đến các cơ quan trong cơ thể như: tim mạch, gan, thận, dạ dày… có thể dùng để bổ sung dinh dưỡng, nâng cao thể trạng.

Người bị suy nhược cơ thể, thiếu hụt các chất dinh dưỡng, đặc biệt là các acid amin.

Người hay mệt mỏi, kém ăn, ăn uống không ngon miệng.

Người thường xuyên lao động nặng, vận động viên thể dục thể thao, vận động thể chất thường xuyên.

Người bị giảm ham muốn, suy giảm sinh lực.

Những lưu ý quan trọng khi sử dụng thuốc pluriamin

Hàm lượng pluriamin sử dụng mỗi ngày với từng người sẽ khác nhau tùy thuộc vào thể trạng của mỗi cá nhân. Chúng ta nên tham khảo ý kiến của các bác sĩ chuyên môn trước khi sử dụng để có được hiệu quả tốt nhất.

Mặc dù có nguồn gốc từ thiên nhiên rất an toàn lành tính cũng như chưa có bất kỳ tác dụng phụ có hại nào được ghi nhận nhưng chúng ta cũng nên thận trọng khi sử dụng. Tránh sử dụng một cách bừa bãi cũng như quá liều mà ảnh hưởng xấu đến sức khỏe.

Nhất là một số đối tượng đặc biệt như trẻ em dưới 5 tuổi, phụ nữ đang mang thai hoặc cho con bú, những người có tiểu sử bị dị ứng khi ăn một số loại thực phẩm… thì càng cần phải cẩn thận khi sử dụng pluriamin
https://biogreenjsc.com.vn/cao-men-bia/
Trên thị trường hiện nay giá bán cao khô đinh lăng luôn dao động ở mức giá từ 100.000 đến 2.000.000 – 3.000.000 VNĐ/Kg. Tùy theo chất lượng, số lượng, vị trí của nguyên liệu này nên sẽ có nhiều mức giá khác nhau. Nhưng thường giá cao khô đinh lăng sẽ rất mềm để phù hợp với túi tiền của đa số người dùng.

Vì giá nguyên liệu thô đinh lăng ở một số nguồn đang bán hiện tại như:

Giá lá đinh lăng tươi và khô (75.000 – 120.000 vnđ)

Giá củ đinh lăng khô (500.000 vnđ/kg)

Giá củ đinh lăng tươi (loại 1kg/650.000 vnđ), (loại 2kg/1.200.000 vnđ), (loại 3kg/1.750.000 vnđ)

Ngoài ra, giá bán nguyên liệu thô của đinh lăng ở mỗi tỉnh thành sẽ có mức giá khác nhau. Đây là nguồn nguyên liệu chính để sản xuất ra cao khô đinh lăng.

Đinh lăng từ lâu đã được biết đến với những công dụng như tăng cường sức khỏe, bồi bổ cơ thể, lợi sữa,… Dược liệu này còn được so sánh như nhân sâm giá rẻ. Do đó, nó được ứng dụng rất nhiều trong bào chế các sản phẩm bảo vệ sức khỏe. Vậy giá bán cao khô đinh lăng hiện nay như thế nào?

1. Cây đinh lăng là gì?

Cây đinh lăng có tên khoa học là Polyscias ịrmicosa (L.) Harms (Panax fruticosum L), thuộc họ Ngũ gia bì (Araliaceae). Ngoài ra dân gian còn gọi Đinh Lăng là cây gỏi cá hay nam dương sâm. Đinh lăng thân cây cao từ 0.8 đến 1,5m, lá kép lông chim. Người ta thường sử dụng rễ, thân, lá Đinh Lăng phơi, sấy khô để làm thuốc. (nguyên liệu cao dược liệu)

2. Những công dụng và tác dụng tuyệt vời từ đinh lăng

Vỏ, rễ và lá đinh lăng chứa các hoạt chất bao gồm: saponin, alcaloid, vitamin B1, B2, B6, vitamin C và các loại acid amin,… Với những thành phần này, đinh lăng được sử dụng để:

Làm vị thuốc dùng để bồi bổ sức khỏe, trị suy nhược cơ thể, tiêu hoá kém, phụ nữ sau khi đẻ ít sữa, sản hậu và điều trị các triệu chứng đau xương, nhức mỏi ở người cao tuổi.

Đinh Lăng còn sử dụng làm thuốc chữa ho, ho ra máu, tốt cho thận, giúp thông tiểu và hiệu quả trong chữa kiết lỵ.

Rễ của cây đinh lăng được so sánh với tác dụng ngang với nhân sâm. Nó có rất nhiều công dụng, được dùng làm thuốc bổ tăng lực, chữa cơ thể suy nhược, gầy yếu, mệt mỏi, tiêu hoá kém và làm thuốc lợi tiểu, chống độc.

Thân và cành sấy khô được sử dụng trong điều trị phong thấp, đau nhức xương khớp.

Lá đinh lăng có thể dùng chữa cảm sốt, mụn nhọt sưng tấy, viêm da, mề đay, mẩn ngứa

Ngoài ra, đinh lăng còn được chứng minh lâm sàng với tác dụng làm tăng cường sức đề kháng, miễn dịch tự nhiên của cơ thể, ức chế sự sinh trưởng và phát triển của các vi khuẩn gây hại, vi khuẩn đường ruột. Đinh Lăng còn có tác dụng trong điều trị nhiễm trùng, tiêu chảy, đặc biệt ở các loài gia súc.

3. Đặc điểm nguyên liệu cao khô đinh lăng

Cao khô đinh lăng được sản xuất từ thân và rễ của dược liệu đạt tiêu chuẩn Vietgap đảm bảo an toàn, không có hóa chất nhiễm khuẩn, nguồn gốc rõ ràng. Trải qua quá trình chiết, sấy phun sương tạo ra sản phẩm cao khô hàm lượng hoạt chất và dược tính cao hơn. Quá trình bào chế thành cao đinh lăng cũng mang tới nhiều ưu điểm trong bảo quản và sử dụng bào chế dược phẩm. Cao khô được kiểm định về thành phần hoạt chất và chứng minh có tác dụng trên lâm sàng. Sản phẩm an toàn khi sử dụng trực tiếp hoặc bào chế thành các chế phẩm thực phẩm chức năng. (bán cao đinh lăng)

Thông tin sản phẩm:

Tên sản phẩm: Cao khô đinh lăng

Mô tả: Dạng bột mịn đồng nhất màu nâu vàng.

Dạng bào chế: Bột, cao khô

Mùi vị: Vị đắng nhẹ, mùi dược liệu đặc trưng

Làm nguyên liệu phù hợp cho các dạng bào chế: Cốm, bột, sủi, viên nang, viên nén, siro

Độ tan: tan tốt trong nước

Quy cách: 1kg, 2kg, 5kg, 10kg, 25kg

4. Giá bán cao khô đinh lăng hiện nay là bao nhiêu?

Cao khô đinh lăng có rất nhiều loại với các phương pháp chiết tách khác nhau trên những dung môi khác nhau có giá thành dao động từ (100.000 – 200.000 vnđ/kg) đến (1.000.000 – 2.000.000 vnđ/kg). Tuy nhiên, để có thể lựa chọn được nguồn nguyên liệu chất lượng cao trong bào chế các sản phẩm bảo vệ sức khỏe, quý khách hàng có thể tham khảo sản phẩm cao khô đinh lăng được sản xuất và phân phối tại Công ty Cổ phần Hóa Dược và Công Nghệ Sinh Học Biogreen. Các sản phẩm nguyên liệu đều được sản xuất tại nhà máy đạt tiêu chuẩn ISO 22000 và được kiểm định chặt chẽ. (giá cao đinh lăng)

Enzyme là thuốc gì trong cuộc sống?Keskiviikko 25.10.2023 04:47

Trong nghiên cứu y học Enzyme là một nhân tố thiết yếu với con người, vậy có thể coi enzyme là thuốc gì?

Enzyme trong cơ thể là một dạng protein vô cùng quan trong giúp đẩy nhanh tốc độ các phản ứng hóa học, hỗ trợ quá trình sống. Vai trò của enzyme đối với cơ thể con người là vô cùng quan trọng. Enzyme được sản xuất để thực hiện rất nhiều nhiệm vụ như tiêu hóa thức ăn, hỗ trợ hệ thần kinh, cơ bắp và nhiều cơ quan khác.

1. Enzyme trong cơ thể là gì?

Enzyme còn được gọi là men, là một protein được sản sinh một cách tự nhiên trong cơ thể xúc tác cho các hoạt động sống. Enzyme có mặt trong cơ thể con người, động vật và thực vật, nơi nào có sự sống, nơi đó có sự tồn tại của các enzyme. Tất cả các hoạt động sống trong cơ thể như: tổng hợp, phân giải, vận chuyển, cung cấp năng lượng đều có sự tham gia xúc tác của các loại enzyme.

Các loại enzyme trong cơ thể bao gồm 2 loại là các enzyme xúc tác cho quá trình tiêu hóa và enzyme xúc tác trong quá trình chuyển hóa. (enzyme papain)

Enzyme tiêu hóa được sinh ra chủ yếu bởi tuyến tụy, dạ dày, ruột non, tuyến nước bọt,… trong khi các enzyme chuyển hóa sinh ra từ bên trong tế bào. Enzyme tiêu hóa xúc tác giúp cơ thể dễ dàng phân giải thức ăn thành các chất dinh dưỡng và được hấp thu vào máu qua niêm mạc ruột. Còn enzyme chuyển hóa giúp cho quá trình tổng hợp và sử dụng năng lượng, những năng lượng này vô cùng quan trọng trong mọi hoạt động sống của cơ thể như: hít thở, suy nghĩ, vận động,… Một số enzyme tiêu hóa quan trọng như: Amylase, Lipase, Protease,…

2. Trong cuộc sống hiện tại Enzyme là thuốc gì?

Khi cơ thể không được khỏe mạnh thì rất cần bổ sung Enzyme để thúc đẩy quá trình tuần hoàn của cơ thể được thông suốt và lẽ tất yếu vai trò của enzyme trong điều trị và chuẩn đoán bệnh đã được biết từ lâu và hiện nay ngày càng phát triển. Việc bổ sung enzyme thường xuyên cũng được khuyến khích.

Enzyme Cellulase: có khả năng thủy phân Cellulose (chất xơ). Đặc biệt, enzyme này không có trong hệ tiêu hóa của người. Khi bổ sung Cellulase sẽ giúp làm mềm các chất xơ có trong hoa quả, rau củ, các thức ăn chứa chất xơ, hỗ trợ hệ tiêu hóa hoạt động và phòng ngừa táo bón. (enzyme là gì)

Enzyme Amylase: Được sử dụng để phối hợp với coenzyme A, cytocrom C, ATP, carboxylase để điều chế thuốc điều trị bệnh tim mạch, bệnh thần kinh. Mặt khác, amylase phối hợp với enzyme thủy phân để chữa bệnh thiếu enzyme đường tiêu hóa. Amylase của vi khuẩn cho đến nay có ưu điểm là bền hơn trong môi trường axit của dạ dày so với amylase thu nhận từ động vật và vi nấm. Amylase lấy từ nguồn vi khuẩn

Bacillus subtilis được dùng để bào chế thuốc giúp tăng cường tiêu hóa trong trường hợp ăn khó tiêu.

Enzyme Bromelain: Trong y học, Bromelain được sử dụng để làm giảm đau nhanh sau khi phẫu thuật, giảm đau đối với các trường hợp viêm khớp, viêm đa khớp, giảm thời gian tan các vết bầm và chống viêm.

Bromelain còn có khả năng chống đông tụ các tiểu cầu, làm giảm nguy cơ đột quỵ đối với bệnh tim mạch, tăng khả năng hấp thụ các loại thuốc đặc biệt là kháng sinh như amoxiciline hay tetracyline.

Bromelain là enzyme thủy phân protein thành axit amin nên có lợi cho tiêu hóa, hoạt động được trong môi trường axit của dạ dày và môi trường kiềm của ruột non: Nó có thể thay thế cho các enzyme tiêu hóa như: pepsin, trysin.

Enzyme Protease: đây là enzyme tiêu hóa protein và cũng là enzyme phá bỏ các mảnh vỡ từ các tế bào ký sinh trùng, vi khuẩn, nấm, virus và màng protein của tế bào ung thư.

Enzyme Lipase: giúp tiêu hóa chất béo và tạo điều kiện cho sự hấp thụ các chất dinh dưỡng quan trọng tan trong chất béo như Gamma Tocopherol (vitamin E), Lutein, vitamin K, vitamin D, Omega 6, axit béo Omega-3. Lưu ý, Lipase rất khó chiết xuất và bạn sẽ không hề dễ tìm được một sản phẩm trên thị trường có chứa loại enzyme này.

Enzyme Trypsin và Chymotrypsin: Các enzyme này được sử dụng làm thuốc tiêu viêm, làm lành vết thương, vết bỏng, làm giãn và tiêu biến niêm mạc bị hoại trong một số bệnh viêm phổi, viêm khí quản. Tripsin dùng để chữa bệnh viêm tĩnh mạch huyết khối, viêm tuỵ (dùng pacreatin là hỗn hợp của tripsin, chymotripsin, peptidase, lipase và amylase). Chymotripsin chữa bệnh loét dạ dày, loét kết tràng. (papain là gì)

Cùng với sự phát triển của kỹ thuật gen, với sự hỗ trợ đắc lực của enzyme, con người đã sản xuất được những chất mà cơ thể sống chỉ có thể tổng hợp được một lượng cực nhỏ như inteferon, một số kháng thể, hormon, vacxin, insulin,…

Insulin được tổng hợp lần đầu tiên theo kỹ thuật gen vào năm 1978, hiện nay đã được sản xuất và bán rộng rãi trên thị trường. Inteferon tổng hợp theo con đường sinh học ra đời ở Aillen năm 1985.

Năm 1975, hai nhà khoa học Kohler và Milster đã tìm ra phương pháp tổng hợp kháng thể đơn dòng bằng kỹ thuật lai soma giữa tế bào B với một tế bào ung thư. Kháng thể đơn dòng có tính đặc hiệu cao với kháng nguyên nên được sử dụng để sản xuất ra các bộ kit dùng trong chuẩn đoán bệnh.
Lactobacillus acidophilus là một loài vi khuẩn quan trọng trong hệ thống vi sinh có mặt trong cơ thể con người chúng ta và nhiều loài động vật có vú khác. Lactobacillus acidophilus có mặt ở trong khoang miệng, đường ruột và cả âm đạo nữa.

Lactobacillus acidophilus là một loài vi khuẩn kỵ khí có hình que (còn được gọi là trực khuẩn), thuộc loại vi khuẩn gram dương. Loài lợi khuẩn này được phân lập lần đầu tiên vào năm 1900, ban đầu được xếp vào chi vi khuẩn Bacillus. Đến tận năm 1929 các nhà khoa học mới phân nhánh ra chi vi khuẩn Lactobacillus và phân loại vào nhóm này.

Lactobacillus acidophilus có kích thước chỉ khoảng 2-10 μm với một số đặc điểm đặc trưng sau đây:

Lactobacillus acidophilus có khả năng đối kháng mạnh với sự phát triển của nhiều loài vi sinh vật gây bệnh khác.

Nhiệt độ tối ưu để Lactobacillus acidophilus sinh trưởng và phát triển cũng chính là nhiệt độ hằng định của cơ thể con người chúng ta, đó là 37 độ C. (bán lactobacillus acidophilus)

Là một loài vi khuẩn ưa acid nên khoảng pH hoạt động và phát triển tốt của Lactobacillus acidophilus là dưới 5.

Lên men đồng hình: Lactobacillus acidophilus chỉ tạo ra acid lactic như một sản phẩm cuối cùng của quá trình lên men.

Là một loài vi khuẩn bất động, do không có roi hay trục để di chuyển như các loài vi khuẩn di động khác.

Có một màng kép phospholipid với thành tế bào lớn bao gồm peptidoglycan bên ngoài màng.

Hiện nay, Lactobacillus acidophilus được ứng dụng rất rộng rãi trong đời sống của chúng ta. Bên cạnh nhữn lĩnh vực quan trọng như dược phẩm, chăm sóc sức khỏe, công nghiệp thực phẩm, Lactobacillus acidophilus còn được sử dụng trong lĩnh vực chăn nuôi, thú y, bảo vệ môi trường…

Lactobacillus acidophilus là thuốc gì?

Lactobacillus acidophilus là một trong những chủng vi khuẩn có lợi được sử dụng nhiều nhất trong lĩnh vực dược phẩm. Lactobacillus acidophilus thường được dùng làm thành phần trong các loại thuốc, thực phẩm chức năng, men vi sinh đường uống với các tác dụng chính là hỗ trợ tiêu hóa và tăng cường sức đề kháng.

Về tác dụng hỗ trợ tiêu hóa, Lactobacillus acidophilus có nhiều lợi ích bao gồm:

Hỗ trợ điều trị một số bệnh lý thường gặp tại đường tiêu hóa như: viêm đại tràng, đại tràng co thắt (hội chứng ruột kích thích IBS), rối loạn tiêu hóa, tiêu chảy… (lactobacillus acidophilus thuốc biệt dược)

Sản sinh ra một số enzyme tiêu hóa thức ăn, giúp nâng cao hiệu quả của hoạt động tiêu hóa, tăng cường khả năng hấp thu chất dinh dưỡng tại niêm mạc ruột.

Thiết lập sự cân bằng của hệ vi sinh đường ruột, tạo ra lớp lá chắn bảo vệ niêm mạc ruột, loại bỏ các vi sinh vật gây hại.

Với vai trò nâng cao sức đề kháng, Lactobacillus acidophilus có tác dụng thúc đẩy hệ miễn dịch, kích thích các cơ chế miễn dịch chủ động trong cơ thể để chống lại các tác nhân gây bệnh như vi khuẩn hay virus.

Ngoài ra, việc có mặt ở trong âm đạo của phụ nữ, Lactobacillus acidophilus còn có vai trò cân bằng hệ vi sinh ở đây, ngăn chặn sự phát triển và tấn công gây bệnh của các loài vi sinh vật gây hại, từ đó giúp phòng bệnh thường gặp ở âm đạo như viêm âm đạo, nhiễm nấm candida…

Lactobacillus acidophilus có chỉ định và chống chỉ định gì?

Hiện nay, Lactobacillus acidophilus được xem như là một loại sản phẩm hỗ trợ, bổ sung, có thể được chỉ định kết hợp trong một số trường hợp sau đây:

Hội chứng ruột kích thích, viêm đại tràng.

Rối loạn tiêu hóa do sử dụng kháng sinh.

Tiêu chảy kéo dài.

Rối loạn tiêu hóa, đầy bụng chướng hơi.

Mặc dù là một loại chế phẩm sinh học an toàn, nhưng khi sử dụng đường uống, Lactobacillus acidophilus vẫn có một nguy cơ rất nhỏ có ảnh hưởng xấu đến sức khỏe. Lactobacillus acidophilus thường được chống chỉ định trong các trường hợp:

Trẻ sinh non

Người đang đặt ống thông tĩnh mạch trung tâm, bệnh van tim. (mua men vi sinh)

Hội chứng ruột ngắn.

Người có hệ thống miễn dịch bị tổn thương.

Người đang bị sốt cao.

Người có tiểu sử mẫn cảm với sữa và các chế phẩm được làm từ sữa.

Ngoài ra sử dụng Lactobacillus acidophilus cần thận trọng với các đối tượng là phụ nữ đang mang thai hoặc trong thời kỳ cho con bú, trẻ sơ sinh và trẻ em dưới 3 tuổi.