IRC-Galleria

Selaa blogimerkintöjä

Cao men bia cho thú y mua ở đâu?Perjantai 13.09.2024 12:22

Cao men bia là một loại chế phẩm được sản xuất và có nguồn gốc từ men bia. Men bia có cùng bản chất với men bánh mì, đều là một loại nấm men có danh pháp khoa học là Saccharomyces cerevisiae. Đây là loài nấm được xem là có ích nhất cho đời sống con người suốt hàng ngàn năm nay, được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực thực phẩm: sản xuất đồ uống có cồn, bánh mỳ, bánh ngọt…

Cao men bia còn có tên gọi khác là cao nấm men. Cao men bia được sản xuất thông qua quá trình phá vỡ lớp vỏ ngoài bao bọc của tế bào nấm men. Do đó, bản chất thực sự của cao men bia chính là các thành phần trong nội bào của nấm men.

Từ nguyên liệu ban đầu là men bia, để thu được cao men bia, người ta cần phải thực hiện quá trình sản xuất với 3 giai đoạn cơ bản sau đây:

Giai đoạn phá vỡ vách tế bào: trong giai đoạn này, vách của tế bào nấm men sẽ được phá vỡ bằng cách sử dụng 1 loại enzyme đặc hiệu giúp thủy phân protein có trong vách.

Giai đoạn chiết tách: sau khi phá vỡ vách tế bào, phần nguyên liệu nội bào của nấm men sẽ được thu lại bằng thiết bị tách chiết chuyên biệt. (cao men bia cho thu y)

Giai đoạn phun sấy: Sau khi chiết tách, phần cao men bia sẽ được phun sấy bằng thiết bị chuyên dụng để tạo thành cao khô giúp thời gian bảo quản được kéo dài lâu hơn.

Theo nghiên cứu của các nhà khoa học, cao men bia có chứa rất nhiều các thành phần dinh dưỡng có lợi và cần thiết cho sức khỏe của các loài sinh vật sống. Chính vì vậy mà cao men bia có thể được ứng dụng rộng rãi trong đời sống của chúng ta ở nhiều lĩnh vực như:

Lĩnh vực công nghệ sinh học…

Lĩnh vực dược phẩm, thực phẩm bảo vệ sức khỏe.

Lĩnh vực thực phẩm, sản xuất các loại đồ ăn, thức uống.

Lĩnh vực nông nghiệp, chăn nuôi, thú y, thủy hải sản.

Cao men bia cho thú y có vai trò như thế nào?

Trong lĩnh vực chăn nuôi thú y hiện nay, cao men bia đang ngày càng được sử dụng nhiều hơn vì mang lại nhiều lợi ích cho năng suất, chất lượng và sức khỏe của vật nuôi. Cách sử dụng cao men bia phổ biến nhất là trộn trực tiếp vào thức ăn chăn nuôi rồi cho vật nuôi ăn.

Những vai trò cụ thể của cao men bia cho thú y là:

Phòng ngừa rối loạn tiêu hóa và một số bệnh lý tại đường tiêu hóa.
Tăng cường sức đề kháng cho vật nuôi, nâng cao hệ miễn dịch tự nhiên trong cơ thể, giúp vật nuôi khỏe mạnh, hạn chế tình trạng bệnh tật.

Giúp tăng năng suất về cân nặng, tăng chất lượng thịt của vật nuôi.
Cung cấp chất dinh dưỡng: hàm lượng dinh dưỡng trong cao men bia là vô cùng phong phú, đa dạng bao gồm 20 loại acid amin, trong đó có đến 9 acid amin thiết yếu quan trọng với cơ thể, carbohydrate, các loại vitamin (nhóm B: B1, B2, B3, B5, B6, B12, acid folic và vitamin H), các khoáng chất (phospho, kali, sắt, kẽm, selen, mangan, magie…).

Hỗ trợ tiêu hóa cho vật nuôi: cao men bia thúc đẩy quá trình tiêu hóa thức ăn, tăng cường khả năng hấp thu dinh dưỡng tại đường ruột, giúp cân bằng hệ vi sinh và kích thích ăn ngon miệng. (cao men bia)

Mua cao men bia cho thú y ở đâu?

Cao men bia là một loại mặt hàng nguyên liệu tương đối phổ biến trên thị trường tại Việt Nam. Do đó sẽ không khó để chúng ta có thể tìm mua được cao men bia ở một số cửa hàng hay công ty cung cấp nguyên liệu sinh học.

Tuy nhiên trên thị trường có không ít những sản phẩm kém chất lượng, cũng như nhiều đơn vị cung cấp không đủ uy tín, vì vậy chúng ta cần phải tìm hiểu kỹ lưỡng về nguồn gốc cao men bia trước khi mua để sử dụng.

Để mua cao men bia đảm bảo chất lượng, một trong số những lựa chọn tốt nhất hiện nay là Công ty cổ phần hóa dược và công nghệ sinh học Biogreen. Biogreen là đơn vị chuyên sản xuất các loại nguyên liệu dược phẩm, mỹ phẩm, dược liệu, sản phẩm công nghệ sinh học… uy tín chất lượng đã được khẳng định trên thị trường Việt Nam trong nhiều năm qua. (cao dược liệu)

Cao men bia của thương hiệu Biogreen luôn đảm bảo uy tín chất lượng và giá cả hợp lý:

Biogreen có hệ thống máy móc hiện đại theo tiêu chuẩn quốc tế luôn cho ra đời những sản phẩm chất lượng hàng đầu trong ngành.

Đội ngũ vận hành sản xuất của Biogreen đều là những chuyên gia giàu kinh nghiệm trong lĩnh vực hóa dược và công nghệ sinh học.

Cao men bia Biogreen có đầy đủ giấy tờ kiểm định chất lượng của các cơ quan chức năng.
Cây bạch đồng nữ có đặc điểm như thế nào? Cây bạch đồng nữ tên khoa học là Clerodendrum fragrans, đây là 1 loài thực vật thuộc họ Cỏ roi ngựa (Verbenaceae). Loài cây này còn có một vài tên gọi khác như: cây bần trắng. Vây trắng, mấn trắng hay mò trắng…

Trên thế giới, bạch đồng nữ phân bố chủ yếu ở một số nơi thuộc khu vực Đông Á và Đông Nam Á bao gồm: Trung Quốc, Philipin, Indonesia và Việt Nam. Tại nước ta, cây bạch đồng nữ mọc hoang ở nhiều nơi, từ vùng đồng bằng đến miền núi.

Cây bạch đồng nữ đặc điểm thực vật bao gồm:

Cây bụi thân nhỏ, chiều cao cây trưởng thành chỉ khoảng 1m.
Lá bạch đồng nữ mọc đối, phiến lá hình tim, đầu nhọn, có lông cứng và tuyến nhỏ. Mép lá xẻ răng cưa to, mặt trên của lá đậm màu hơn mặt dưới.

Cây bắt đầu ra hoa vào khoảng tháng 7. Hoa bạch đồng nữ mọc thành cụm hình chùy hoặc hình tháp, mỗi cụm hoa có đường kính khá lớn, khoảng 10 cm. Cánh hoa có màu hồng nhạt hoặc trắng. Đài hoa hình phễu, phía trên xẻ 5 thùy hình 3 cạnh tròn. Hoa có 4 nhị dính trên miệng ống tràng cùng với nhị thòi ra quá tràng. Vòi nhuỵ thường ngắn hơn chỉ nhị. (cao bạch đồng nữ)

Quả bạch đồng nữ có hình cầu, còn đài tồn tại bao ở ngoài. Cây thường ra quả vào khoảng tháng 9 và tháng 10.

Bộ phận thường được sử dụng để làm thuốc của cây bạch đồng nữ là lá. Ngoài ra có thể dùng cả cành mang lá, một số nơi còn dùng cả rễ cây để chữa bệnh.

Lá bạch đồng nữ có thể thu hái quanh năm, thu hoạch trước khi ra hoa có tác dụng mạnh hơn sau khi ra hoa. Sau khi thu hái về, lá sẽ được rửa sạch rồi phơi hoặc sấy khô.

Cây bạch đồng nữ chữa bệnh gì? Tác dụng bạch đồng nữ dược liệu

Trong y học cổ truyền, bạch đồng nữ dược liệu có vị hơi đắng, tính mát, quy kinh vào tâm và tỳ. Tác dụng của bạch đồng nữ là thanh nhiệt, lương huyết, giải độc, khu phong, trừ thấp, tiêu viêm… chủ trị: bệnh phụ nữ, bạch đới, viêm loét tử cung, kinh nguyệt không đều, xương khớp đau mỏi, huyết áp cao, viêm mật, vàng da…

Các thành phần hoạt chất có trong bạch đồng nữ bao gồm: flavonoid, tanin, cumarin, acid nhân thơm, aldehyd nhân thơm và dẫn chất amin có nhóm carbonyl… Một số tác dụng dược lý của dược liệu này đã được nghiên cứu là:

Tác dụng giảm đau.

Tác dụng lợi tiểu. (cao dược liệu khô)

Tác dụng giảm viêm.

Tác dụng hạ huyết áp: bạch đồng nữ có tác dụng làm giãn mạch ngoại vi và làm hạ huyết áp. Hiệu quả thường xuất hiện chậm sau 4-5 tuần uống đều đặn. Tuy nhiên ngay sau khi bắt đầu uống một hai tuần là người bệnh đã thấy người dễ chịu, những triệu chứng đau đầu, hoa mắt, mất ngủ giảm dần.

Cao bạch đồng nữ, cao khô bạch đồng nữ là gì?

Cao bạch đồng nữ là sản phẩm được chế biến từ dược liệu bạch đồng nữ bằng phương pháp nấu cao. Cao khô bạch đồng nữ là chế phẩm cao có dạng bột khô với độ ẩm thấp, chỉ dưới 5%. Ngoài cao khô, còn có một số dạng cao khác là cao lỏng, cao mềm và cao đặc.

Cao khô bạch đồng nữ là dạng cao được ứng dụng nhiều nhất do có thời gian bảo quản kéo dài và có thể sử dụng trong các sản phẩm sức khỏe với nhiều dạng bào chế khác nhau.

Quá trình sản xuất cao khô bạch đồng nữ bao gồm 2 giai đoạn chính:

Giai đoạn 1: Bạch đồng nữ sau khi được sơ chế làm sạch, chia nhỏ theo kích thước quy định sẽ được làm ẩm với một lượng dung môi (thường sử dụng dung môi là nước) theo tỷ lệ nhất định sau đó được nấu cao bằng thiết bị chuyên dụng trong khoảng thời gian nhất định. Sau khi nấu cao, bã dược liệu bạch đồng nữ sẽ được lọc bỏ thu lấy dịch cao. (dược liệu là gì)

Giai đoạn 2: Sau khi thu được dịch cao bạch đồng nữ, tiếp đến là quá trình cô đặc loại bỏ bớt lượng nước, sau đó sấy phun sương để tạo thành hạt với độ ẩm không quá 5%.

Mua (bán) cao khô bạch đồng nữ ở đâu uy tín, chất lượng?

Trên thị trường Việt Nam, chúng ta có thể mua được cao khô bạch đồng nữ tại các cửa hàng dược liệu, đông y hay các công ty, đơn vị chuyên về cao dược liệu. Để tránh mua phải hàng kém hiệu quả, người tiêu dùng nên chọn mua nguyên liệu cao khô bạch đồng nữ của những đơn vị, công ty cung cấp uy tín, có thương hiệu trên thị trường như Công ty cổ phần hóa dược và công nghệ sinh học Biogreen.

Biogreen là đơn vị có nhiều năm kinh nghiệm và đã tạo được vị trí vững chắc trên thị trường nguyên liệu dược phẩm, hóa dược, dược liệu và công nghệ sinh học. Lựa chọn những sản phẩm của Biogreen, bạn sẽ hoàn toàn yên tâm bởi vì:

Các sản phẩm của Biogreen đều được nghiên cứu kỹ lưỡng, trải qua quy trình sản xuất nghiêm ngặt, được kiểm tra khắt khe và đảm bảo chất lượng trước khi đến tay khách hàng.

Biogreen luôn chú trọng đầu tư dây chuyền, máy móc hiện đại để sản xuất ra những sản phẩm đạt tiêu chuẩn, tối ưu hiệu suất và sản lượng.

Tác dụng của Pluriamin thế nào?Perjantai 06.09.2024 11:26

Pluriamin là gì? Nguồn gốc từ đâu? Pluriamin là 1 hợp chất tự nhiên được chiết xuất hoàn toàn từ con nhộng tằm. Theo phân tích của các nhà khoa học, thành phần của pluriamin có đến gần 20 loại acid amin khác nhau, trong đó bao gồm cả 8 loại acid amin thiết yếu mà cơ thể không tự tổng hợp được.
Nhộng tằm là thời kỳ ấu trùng của con tằm dâu. Loại tằm này được nuôi chủ yếu với mục đích lấy sợi để dệt vải. Nhộng tằm là một nguyên liệu làm thức ăn khá phổ biến ở nước ta. Mặc dù món ăn này có hàm lượng dinh dưỡng cao nhưng lại khá ít người có thể ăn được vì hình dạng cũng như mùi vị của nhộng tằm tương đối đặc trưng và không phù hợp với nhiều người.
Tuy nhiên, nhờ sự phát triển của khoa học hiện đại ngày nay, chiết xuất Pluriamin từ nhộng tằm đã giúp cho nhiều người vẫn có thể có được nguồn dinh dưỡng phong phú của nhộng tằm mà không cần phải ăn trực tiếp. (chiết xuất pluriamin)
Tác dụng và công dụng của Pluriamin
Với hàm lượng acid amin dồi dào, Pluriamin sẽ giúp cơ thể bổ sung đầy đủ những chất dinh dưỡng này. Acid amin là những thành phần quan trọng trong cơ thể giúp tổng hợp nên các protein khác nhau đóng vai trò không thể thiếu cho các hoạt động chức năng của cơ thể. Bên cạnh đó, acid amin còn là nguyên liệu cần thiết để cấu thành nên những hormon nội tiết tố hay các chất dẫn truyền thần kinh phục vụ cho các quá trình sinh hóa quan trọng.
Chỉ cần sử dụng Pluriamin thôi cũng đã cung cấp cho cơ thể chúng ta gần 20 loại acid amin khác nhau bao gồm cả 8 loại acid amin vô cùng thiết yếu là: methionin, lysin, tryptophan, phenylalanine, leucin, isoleucine, threonine, valin.
Nhờ đó, Pluriamin sẽ mang lại cho chúng ta rất nhiều những lợi ích tốt cho sức khỏe như:
Giúp tăng cường sinh lực, hỗ trợ sinh lý cho phái mạnh: tác dụng này đến từ hàm lượng cao acid amin Arginine – một tiền chất giúp tổng hợp nên oxit nitric giúp hệ tim mạch khỏe mạnh, tăng khả năng cương dương, kích thích ham muốn ở nam giới.
Hỗ trợ phục hồi chức năng cho các cơ quan trong cơ thể: do đó Pluriamin thường được dùng phối hợp với các thuốc trong điều trị một số bệnh như viêm gan, xơ gan, loét dạ dày, tá tràng, suy thận, suy tim, lao phổi. (acid amin là thuốc gì)
Giúp bồi bổ cơ thể, nâng cao thể trạng. Tác dụng này rất phù hợp cho những người mới ốm dậy, cơ thể suy nhược, phụ nữ sau sinh, bệnh nhân sau phẫu thuật, người thiếu máu, mất máu, trẻ em còi cọc suy dinh dưỡng.
Giúp tăng cường hệ miễn dịch, nâng cao sức đề kháng cho cơ thể để chống lại các tác nhân gây bệnh ở cả bên trong lẫn bên ngoài.
Liều lượng và cách sử dụng Pluriamin
Liều lượng Pluriamin sử dụng hằng ngày sẽ tùy thuộc vào thể trạng của từng người bệnh. Người bị suy nhược nhiều thì sẽ dùng với hàm lượng cao hơn người bị suy nhược ít. Liều lượng trung bình của người lớn là khoảng 2 – 4 viên mỗi ngày, còn với trẻ em thì chỉ khoảng 1 – 2 viên/ ngày.
Để yên tâm hơn về liều lượng Pluriamin thì người bệnh nên tham khảo kỹ ý kiến của bác sĩ chuyên khoa trước khi sử dụng.
Pluriamin có tác dụng phụ không?
Mặc dù Pluriamin có nhiều công dụng tốt cho sức khỏe nhưng chúng ta cũng không nên tự ý sử dụng một cách bừa bãi. Nếu cơ thể đang khỏe mạnh bình thường thì cũng không nên sử dụng vì thừa nhiều chất dinh dưỡng sẽ gây ra một số hệ lụy ảnh hưởng xấu đến sức khỏe.
Vì được chiết xuất hoàn toàn từ nhộng tằm thiên nhiên nên Pluriamin rất an toàn lành tính và gần như không gây ra bất kỳ tác dụng phụ nào cho cơ thể. Tuy nhiên, với một số ít người có tiểu sử bị dị ứng khi ăn nhộng tằm có thể gặp phải vài triệu chứng bất thường sau đây:
Dị ứng, phát ban, nổi mề đay.
Rối loạn tiêu hóa, chướng bụng, khó tiêu.
Acid amin cho bệnh nhân suy thận
Bản chất cao men bia, men bia và bã men bia là gì? Về bản chất, men bia là 1 loại nấm men có tên khoa học là Saccharomyces cerevisiae. Do được sử dụng nhiều trong sản xuất bánh mỳ nên loại nấm này còn thường được gọi là men bánh mỳ.

Nấm men bia có kích thước khá nhỏ chỉ khoảng 5 – 14 micromét với hình dạng là hình cầu hoặc hình elip.

Phương pháp sinh sản của nấm men thường là tạo chồi hoặc tạo bào tử.

Bã men bia là phần bã còn lại thu được trong quá trình sản xuất bia, nằm lại trong thùng lên men hoặc các hầm chứa bia. Do dễ xảy ra quá trình phân hủy nên các nhà sản xuất thường tách bã sớm ra khỏi dung dịch bia non để tránh gây mùi khó chịu.

Cao men bia hay cao nấm men là sản phẩm được chế xuất từ men bia hoặc bã men bia. Do có hàm lượng hoạt chất dinh dưỡng cao hơn khá nhiều so với men bia nên cao men bia thường được dùng nhiều trong lĩnh vực y dược, chăm sóc sức khỏe và là nguồn nguyên liệu quan trọng trong ngành công nghệ sinh học.

Bản chất của cao men bia là phần chất nội sinh ở bên trong tế bào của nấm men trải qua quá trình phá vỡ vách tế bào, chiết xuất và phun sấy mà thu lấy được. Cao nấm men sẽ bao gồm tế bào chất, nhân tế bào vào các bào quan của nấm men, chúng thường rất giàu acid amin, vitamin, carbohydrate và cả khoáng chất nữa.

Quá trình sản xuất men bia và cao men bia

Trên thế giới nấm men đã được sử dụng trong sản xuất thực phẩm, đồ uống từ rất lâu rồi, khoảng từ cuối thế kỷ 18. Quá trình sản xuất men bia chủ yếu là quá trình nuôi cấy nấm men, kích thích chúng sản sinh với số lượng lớn.

Để nuôi dưỡng nấm men phát triển tốt, chúng ta cần phải tạo môi trường có đầy đủ nguồn dinh dưỡng carbohydrate như glucose, galactose, saccarose hay maltose. Đồng thời bổ sung thêm các thành phần dinh dưỡng nitơ cho nấm như amino acid hay muối amoni.

Nhiệt độ tối ưu để nấm men sinh trưởng tốt là 28 - 30°C. (bán cao men bia)
Độ pH phù hợp của môi trường nuôi cấy nấm men là khoảng 4,5 đến 5,5.

Còn quá trinh sản xuất cao men bia sẽ phức tạp hơn 1 chút so với việc nuôi cấy nấm men. Nguồn nguyên liệu thường được sử dụng để sản xuất cao men bia thường là bã men bia vì đây là nguồn nguyên liệu phổ biến, dễ tìm kiếm và giá thành khá rẻ.

Quá trinh sản xuất cao men bia thường chi ra làm 3 giai đoạn chính là:

Giai đoạn thủy phân: Đây là giai đoạn phá vỡ lớp vỏ tế bào nấm men để thu lấy phần nguyên sinh chất ở bên trong. Nhà sản xuất sẽ sử dụng 1 loại enzyme đặc hiệu để thủy phân protein có trong vách tế bào, từ đó sẽ phá vỡ cấu trúc và loại bỏ được lớp bảo vệ bên ngoài nấm men.

Giai đoạn chiết tách: phần nội bào của nấm men sau khi được phá vỡ khỏi lớp vỏ sẽ được thu lấy bằng các thiết bị chiết xuất tương ứng.

Giai đoạn sấy khô: để có thể bảo quản được cao nấm men trong thời gian dài thì cần phải sấy khô chúng bằng nhiệt độ để chuyển thành dạng bột.

Ứng dụng của men bia, cao men bia và bã men bia

Bã men bia do khả năng bảo quản khó dễ bị phân hủy nên thường được ứng dụng làm nguyên liệu để sản xuất men bia và cao men bia.

Men bia được ứng dụng khá nhiều trong cuộc sống của chúng ta, nguyên liệu nào có thể được sử dụng trong nhiều ngành công nghiệp khác nhau như: sản xuất rượu kia, sản xuất bánh mỳ, bánh ngọt, sản xuất thức ăn chăn nuôi gia cầm, gia xúc, (acid amin là gì) sản xuất các chế phẩm enzyme hay protein đơn bào… Đồng thời nó còn được sử dụng trong sản xuất một số loại dược phẩm, thực phẩm dinh dưỡng.

Còn ứng dụng của cao men bia về cơ bản thì tương tự như men bia nhưng do đã được tinh chế từ men bia nên chất lượng dinh dưỡng sẽ tốt hơn. Do đó cao men bia sẽ được dùng phổ biến hơn trong lĩnh vực chăm sóc sức khỏe, sản xuất các loại sản phẩm bảo vệ sức khỏe.

Tục đoạn có tác dụng gì?Torstai 05.09.2024 12:51

Tục đoạn là một loài thực vật có tên khoa học: Dipsacus japonicus, thuộc họ Tục đoạn (Dipsacaceae). Đây là 1 loài cây được dùng làm dược liệu trong y học cổ truyền của nước ta từ lâu đời. Tục đoạn còn có một số tên gọi khác như: rễ kế, đầu vù, sâm nam.

Ở Việt Nam, tục đoạn phân bố chủ yếu ở miền Bắc, phần lớn ở các vùng núi cao của miền Bắc bao gồm các tỉnh Lào Cai, Hà Giang, Lai Châu và Tuyên Quang. Trên thế giới loài cây này có mặt ở nhiều nơi trải dài từ châu Á, châu Âu đến Bắc Phi. Tuy nhiên tục đoạn chỉ thích hợp sống ở những nơi có khí hậu cận nhiệt đới hoặc ôn đới ẩm.

Cây tục đoạn có một số đặc điểm thực vật bao gồm:

Cây thân thảo, chiều cao chỉ khoảng 1,5-2m, thân có 6 cạnh khía và trên cạnh có một hàng gai thưa, càng lên trên càng mau dẫn, gai quặp trở xuống. (bán cao khô tục đoạn)

Lá tục đoạn mọc đối, không có cuống, lá có gân cách, trên đường gân của mặt dưới có một hàng gai nhỏ cứng, mép lá đa phần có xẻ răng cưa, phiến lá xẻ cách từ 3 – 9 thùy.

Quả tục đoạn là loại quả bế 4 cạnh, dài khoảng 4-5 mm, mặt nhẵn, màu xám trắng.

Hoa tục đoạn có màu trắng, mọc thành cụm hình cầu, mọc trên cuống đầy lông, lá bắc dài 1 – 2 cm.

Bộ phận chính được sử dụng làm dược liệu của cây tục đoạn là rễ cây.

Rễ tục đoạn phát triển mạnh, phình to. Rễ có hình trụ, hơi cong queo, đầu trên to, đầu dưới thuôn nhỏ dần. Dài 8 cm đến 20 cm, đường kính 0,4 cm đến 1 cm. Mặt ngoài màu nâu nhạt đến nâu xám, có nhiều nếp nhăn và rãnh dọc.

Tục đoạn dược liệu

Để làm dược liệu, người ta thường thu hoạch rễ tục đoạn khoảng 1 năm tuổi vì nếu để lâu năm, rễ củ chính thường sẽ bị thối và chỉ còn rễ nhánh. Rễ tục đoạn sau khi thu hoạch về sẽ được rửa sạch, cắt bỏ mẩu thân và rễ con, rồi phơi hoặc sấy khô.

Sau đó rễ tục đoạn khô sẽ được ủ mềm, thái thành từng lát mỏng rồi phơi hoặc sấy khô. Từ tục đoạn thái lát có thể chế biến thành tục đoạn chế rượu hoặc chế muối:

Tục đoạn chế rượu: tẩm đều tục đoạn thái lát với rượu theo tỷ lệ 10kg dược liệu với 1 lít rượu. Ủ trong khoảng 1 giờ sau đó cho lên bếp sao ở nhiệt độ vừa phải đến khi khô.

Tục đoạn chế muối: cứ 10kg tục đoạn thái lát sẽ tẩm với 200g muối. Hòa tan 200g muối với 0,5 lít nước rồi tẩm vào tục đoạn, ủ trong khoảng 0,5-1 giờ. Sau đó cho lên bếp rồi sao ở nhiệt độ vừa phải đến khi khô. (cao duoc lieu)

Tục đoạn có tác dụng gì?

Theo y học cổ truyền, tục đoạn là vị thuốc có tính hơi ấm, vị đắng, ngọt, cay quy kinh vào can và thận.

Tục đoạn tác dụng chính là: bổ can thận, cường gân cốt và an thai.

Vị thuốc tục đoạn thường được dùng trong các trường hợp: đau lưng mỏi gối, gãy xương, đứt gân, phong thấp, đau nhức xương khớp, di tinh, động thai, rong kinh, băng huyết, đới hạ…

Cao tục đoạn, cao khô tục đoạn

Cao tục đoạn là sản phẩm được chế biến từ dược liệu tục đoạn bằng phương pháp nấu cao. Cao khô tục đoạn là chế phẩm cao có dạng bột khô với độ ẩm thấp, chỉ dưới 5%. Ngoài cao khô, còn có một số dạng cao khác là cao lỏng, cao mềm và cao đặc.

Cao khô tục đoạn là dạng cao được ứng dụng nhiều nhất do có thời gian bảo quản kéo dài và có thể sử dụng trong các sản phẩm sức khỏe với nhiều dạng bào chế khác nhau.

Quá trình sản xuất cao khô tục đoạn bao gồm 2 giai đoạn chính:

Giai đoạn 1: tục đoạn sau khi được sơ chế làm sạch, chia nhỏ theo kích thước quy định sẽ được làm ẩm với một lượng dung môi (thường sử dụng dung môi là nước) theo tỷ lệ nhất định sau đó được nấu cao bằng thiết bị chuyên dụng trong khoảng thời gian nhất định. Sau khi nấu cao, bã dược liệu tục đoạn sẽ được lọc bỏ rồi thu lấy dịch cao.

Giai đoạn 2: Sau khi thu được dịch cao tục đoạn, tiếp đến là quá trình cô đặc loại bỏ bớt lượng nước, sau đó sấy phun sương để tạo thành hạt với độ ẩm không quá 5%.

Mua (bán) nguyên liệu cao khô tục đoạn ở đâu?

Trên thị trường Việt Nam, chúng ta có thể mua được cao khô tục đoạn tại các cửa hàng dược liệu, đông y hay các công ty, đơn vị chuyên về cao dược liệu. Để tránh mua phải hàng kém hiệu quả, người tiêu dùng nên chọn mua nguyên liệu cao khô tục đoạn của những đơn vị, công ty cung cấp uy tín, có thương hiệu trên thị trường như Công ty cổ phần hóa dược và công nghệ sinh học Biogreen.

Biogreen là đơn vị có nhiều năm kinh nghiệm và đã tạo được vị trí vững chắc trên thị trường nguyên liệu dược phẩm, hóa dược, dược liệu và công nghệ sinh học. Lựa chọn những sản phẩm của Biogreen, bạn sẽ hoàn toàn yên tâm bởi vì:

Các sản phẩm của Biogreen đều được nghiên cứu kỹ lưỡng, trải qua quy trình sản xuất nghiêm ngặt, được kiểm tra khắt khe và đảm bảo chất lượng trước khi đến tay khách hàng.

Biogreen luôn chú trọng đầu tư dây chuyền, máy móc hiện đại để sản xuất ra những sản phẩm đạt tiêu chuẩn, tối ưu hiệu suất và sản lượng.
Đông trùng hạ thảo nguyên con là gì? Đông trùng hạ thảo là một dòng sản phẩm tăng cường sức khỏe rất phổ biến không chỉ ở thị trường Việt Nam mà còn ở nhiều quốc gia trên thế giới bao gồm các nước phát triển và đang phát triển. Chúng ta hầu như chỉ biết đến đông trùng hạ thảo dạng sợi bởi vì đây là dạng được bán nhiều nhất tại các cửa hàng hay đại lý, công ty phân phối. (Biogreen)

Mặc dù ít phổ biến hơn dạng sợi nhưng đông trùng hạ thảo nguyên con lại quý hơn rất nhiều. Đông trùng hạ thảo nguyên con hay dạng ký chủ là dạng đông trùng hạ thảo nguyên vẹn không bị cắt bỏ đi bất cứ bộ phận gì.

Đông trùng hạ thảo là một loại dược liệu đặc biệt bao gồm 2 phần chính là phần sợi nấm và phần ấu trùng sâu non. Đặc điểm hình thái đặc trưng này của đông trùng hạ thảo là do sự hình thành và phát triển của từng cá thể:

Ban đầu các bào tử nấm phát tán ở ngoài môi trường sẽ xâm nhập vào trong cơ thể của ấu trùng sâu non. Chúng sẽ ký sinh và hấp thụ chất dinh dưỡng từ ấu trùng để phát triển dần dần thành các sợi nấm.

Tiếp đến những sợi nấm sẽ hút cạn dinh dưỡng và khiến cho ấu trùng sâu bướm bị chết đi. Sau đó những sợi nấm sẽ vươn mình ra bên ngoài ấu trùng để tiếp tục hấp thu dinh dưỡng từ môi trường để phát triển.

Khi dinh dưỡng đã đủ thì sợi nấm sẽ phát triển thành cây nấm và vươn lên trên bề mặt đất. Sau đó cây nấm sẽ phát tán các bào tử nấm ra bên ngoài để lặp lại những vòng đời tiếp nối.

Đông trùng hạ thảo nguyên con có tốt không?

Xét về lợi ích và giá trị thì đông trùng hạ thảo dạng ký chủ nguyên con là dạng tốt nhất với đầy đủ các dưỡng chất và hoạt chất sinh học quý mang lại nhiều công dụng cho người sử dụng như:

Giúp ức chế và ngăn chặn sự hình thành cũng như phát triển của các tế bào ung thư, ngăn ngừa khối u tiến triển và hạn chế sự di căn đi các cơ quan bộ phận khác. Hơn nữa, đông trùng hạ thảo còn giúp cho người bệnh ung thư hạn chế được những ảnh hưởng xấu và tác dụng phụ trong quá trình xạ trị, hóa trị liệu. (tác dụng đông trùng hạ thảo tươi)

Giúp điều hòa nội tiết, ổn định nồng độ và hoạt động của nhiều loại hormon trong cơ thể, tăng cường chức năng sinh lý, nâng cao khả năng quan hệ tình dục…

Giúp phòng ngừa và hỗ trợ điều trị nhiều bệnh lý nguy hiểm như: các bệnh lý tim mạch, cao huyết áp, mỡ máu cao, cholesterol cao, xơ vữa động mạch, rối loạn nhịp tim, các bệnh lý tại tuyến thận, viêm thận, suy thận, bệnh đái tháo đường…

Giúp tăng cường sức đề kháng, nâng cao hoạt động của hệ miễn dịch, tăng khả năng chống oxy hóa trong cơ thể để đẩy lùi các gốc tự do và nhiều yếu tố gây bệnh khác nhau.

Giúp bồi bổ sức khỏe nhờ cung cấp hàng loạt các acid amin, vitamin, khoáng chất và hợp chất hữu cơ có tác dụng tăng cường chuyển hóa, ổn định các hoạt động chức năng, trao đổi chất.

Giá 1 con đông trùng hạ thảo nguyên con là bao nhiêu?

Với lợi ích quý giá cùng độ hiếm và số lượng ít nên giá đông trùng hạ thảo nguyên con luôn ở trong mức cao ngất ngưởng mà không phải người dân nào cũng có đủ điều kiện để mua về sử dụng.

Trên thị trường hiện nay, đông trùng hạ thảo dạng ký chủ có 2 loại chính bao gồm dạng nhân tạo và dạng tự nhiên, giá thành giữa các loại này cũng tương đối khác biệt nhau:

Đông trùng hạ thảo nguyên con nhân tạo: loại phổ biến nhất là đông trùng hạ thảo nuôi cấy trên con nhộng tằm. Giá thành của loại này sẽ dao động trong khoảng vài triệu cho đến vài chục triệu trên 1 lạng (100g).

Đông trùng hạ thảo nguyên con tự nhiên: được chia ra thành nhiều loại khác nhau tùy thuộc vào nguồn gốc xuất xứ từ đâu. Trong các loại đông trùng hạ thảo tự nhiên thì loại có nguồn gốc từ vùng Tây Tạng của Trung Quốc được đánh giá là quý nhất nên có giá thành cao nhất.

Giá của đông trùng hạ thảo Tây Tạng thường rơi vào khoảng vài trăm triệu mỗi 100g, thậm chí có thời điểm khan hiếm, giá thành có thể lên đến hàng tỷ đồng trên 1 lạng.
Tại sao phải làm bột thịt lợn dễ tiêu hóa? Ngày nay cùng với sự phát triển của khoa học công nghệ, nhu cầu về sức khỏe, gia tăng tuổi thọ và cải thiện cuộc sống cũng đang ngày càng được nhiều người dân quan tâm và chú ý hơn.

Dinh dưỡng hay thực phẩm ăn uống hằng ngày là 1 phần thiết yếu không thể thiếu để có được một sức khỏe tốt. Và thịt lợn hay thịt heo là loại thực phẩm vô cùng phổ biến trong bữa ăn hằng ngày của không chỉ người Việt Nam mà còn của người dân nhiều nơi trên thế giới.

Thịt lợn không chỉ giúp chúng ta no bụng mà còn là nguồn cung cấp nhiều loại acid amin quan trọng cho cơ thể. Tuy nhiên để có thể chuyển hóa thành acid amin thì protein trong thịt heo sau khi ăn vào trong cơ thể cần phải trải qua nhiều giai đoạn tiêu hóa khác nhau. Và quá trình này thường cần thời gian khoảng 3 – 4 giờ đồng hồ.

Đó là với người khỏe mạnh bình thường, còn với người già, trẻ nhỏ hay những người có hệ tiêu hóa bị tổn thương thì việc tiêu hóa thịt trong cơ thể sẽ diễn ra khó khăn hơn rất nhiều. (mua papain)

Chính vì vậy mà sản phẩm bột thịt lợn dễ tiêu hóa đã được ra đời nhờ ứng dụng enzyme papain vào trong quá trình sản xuất. Bột thịt lợn này thường được sử dụng để chế biến nhiều loại thực phẩm phổ biến như: xúc xích, hạt nêm, giò lụa, nem…

Vai trò của papain trong chế biến thịt và công nghệ thực phẩm

Papain là một loại enzyme sinh học được chiết xuất từ nhựa của quả đu đủ. Enzyme này có bản chất là 1 protease có khả năng thủy phân protein thành các chuỗi polypeptide nhỏ hơn hoặc thành các acid amin đơn phân tử nhờ tác dụng phân giải các liên kết peptide.

Do đó, papain có thể sử dụng để thủy phân chất đạm có trong thịt heo, nhờ vậy giúp làm mềm thịt và chuẩn bị cho việc chế biến bột thịt được dễ dàng hơn. Không những giúp chế biến thịt được thuận lợi, papain còn nâng cao giá trị dinh dưỡng của thịt nữa.

Ngoài ra, papain còn có tác dụng trợ tiêu hóa rất tốt giúp cho hệ tiêu hóa của người hoạt động một cách trơn tru và ổn định hơn, đồng thời giúp cho khả năng hấp thu chất dinh dưỡng tại đường ruột được tốt hơn. (bột carica)

Quy trình chế biến bột thịt lợn dễ tiêu hóa với papain

Papain dùng trong đời sống của chúng ta hiện nay được chiết xuất chủ yếu từ nhựa của quả đu đủ xanh.

Quá trình chế biến bột thịt lợn dễ tiêu hóa bao gồm 6 giai đoạn sau đây:

Giai đoạn chuẩn bị: thịt heo rửa sạch rồi cắt nhỏ, sau đó xay nhỏ ra đến kích thước khoảng 5 – 10 mm là được.

Giai đoạn thủy phân: đây là giai đoạn quan trọng nhất quyết định đến chất lượng của thịt. Phần thịt lợn xay ở trên được trộn đều với dung dịch papain 0,01%. Quá trình này được tiến hành ở khoảng nhiệt độ tối ưu là 60 – 70°C và kéo dài 1 – 2 tiếng để protein trong thịt được thủy phân đều thành các chuỗi peptide mạch ngắn và acid amin. (papaya enzyme)

Giai đoạn sấy: sau khi thủy phân hỗn hợp thịt sẽ chia ra thành phần lỏng và phần rắn. Để quá trình sấy không làm hao hụt đi giá trị dinh dưỡng của thịt thì phần lỏng sẽ được trộn thêm với bột trợ sấy (maltodextrin). Quá trình sấy sẽ kết thúc khi độ ẩm chỉ còn 10 – 12%.

Giai đoạn nghiền: sau khi sấy, thịt được trộn với các loại gia vị phù hợp rồi được nghiền bằng thiết bị để thành những hạt nhỏ với kích thước chỉ khoảng 0,2 – 0,3 mm.

Giai đoạn đóng gói: sản phẩm bột thịt heo chất lượng sẽ có màu hồng nhạt, mịn không vón cục và có mùi thơm của thịt cùng các gia vị.
Papain là một loại enzyme tiêu hóa được chiết xuất chủ yếu từ mủ của quả đu đủ. Đu đủ xanh sẽ có hàm lượng papain cao nhất nên người ta sẽ thu hoạch quả đu đủ ở giai đoạn này để tiến hành sản xuất. Papain khi được sấy khô sẽ có dạng bột màu vàng hoặc màu nâu nhạt tùy theo phương pháp sấy.

Về cấu trúc hóa học, papain là một endoprotease với một chuỗi polypeptide bao gồm khoảng 200 phân tử amino acid liên kết chặt chẽ với nhau. (enzyme chiết xuất từ đu đủ)

Tác dụng chính của papain là khả năng phân giải, thủy phân protein với cơ chế chủ yếu là cắt đứt những liên kết peptide trong phân tử. Nhờ tác dụng này mà papain được ứng dụng rất nhiều vào trong đời sống của chúng ta bao gồm nhiều lĩnh vực khác nhau từ ngành chế biến thực phẩm, đồ uống cho đến ngành dược phẩm, mỹ phẩm…

Cụ thể những ứng dụng thường thấy của papain là:

Trong y học, papain có thể được dùng để trị lở loét, làm tiêu giả mạc trong bệnh bạch hầu, chống kết dính sau phẫu thuật…

Dùng làm thuốc hỗ trợ tiêu hóa, trị các chứng đầy bụng, chướng hơi, khó tiêu…

Trong ngành mỹ phẩm, papain được bổ sung vào những sản phẩm có tác dụng tẩy tế bào chết trên da.

Bổ sung vào thức ăn chăn nuôi để giúp vật nuôi tiêu hóa tốt hơn, hấp thu dinh dưỡng tốt hơn, từ đó sinh trưởng tốt hơn.

Làm gia vị trong chế biến thức ăn với vai trò chính là làm mềm thịt.

Dùng để tinh chế bia

Xử lý len và lụa trước khi đem đi nhuộm màu.

Ngoài ra, theo một số nghiên cứu khoa học, papain còn có hoạt tính kháng sinh nhẹ với tác dụng chống lại loại vi khuẩn gram +.

Quy trình sản xuất papain đúng tiêu chuẩn

Một trái đu đủ có kích thước trung bình sẽ cho ra khoảng 12g nhựa mủ. Từ 12g mủ đu đủ, chúng ta thường sẽ thu được khoảng 4g papain.

Điều kiện để lấy nhựa đu đủ tốt là cây đang sinh trưởng không có sâu bệnh, quả còn xanh, vỏ mịn (khoảng 10 tuần tuổi là tốt nhất).

Để chiết xuất được papain thì cần phải chuẩn bị đầy đủ nguyên liệu và trang thiết bị:

Nguyên liệu: quả đu đủ xanh, celite, NaOH, muối NaCl, cát sạch. (nguyên liệu papain)

Dụng cụ: cối, thiết bị lọc, thiết bị lắng và thiết bị sấy.

Giai đoạn trong quá trình sản xuất papain:

Giai đoạn 1 lấy nhựa đu đủ khi quả còn trên cây: nên thực hiện vào sáng sớm để thu được nhiều nhựa. Bằng cách dùng đầu dao inox rạch vài đường dọc ở chỗ đường kính lớn của quả đu đủ, tránh rạch sâu vì sẽ dễ bị lẫn dịch nước và tinh bột. Hứng lấy nhựa bằng lọ thủy tinh có màu sậm sau đó đậy kín và bảo quản lạnh trong tối.

Giai đoạn 2 tinh chiết papain: do trong nhựa đu đủ còn có một số enzyme và tạp chất khác nên cần phải làm sạch thì mới thu được papain tinh khiết. Sử dụng cối nghiền cùng với các chất hóa học tương ứng sau đó để kết tinh rồi dùng các thiết bị lắng lọc để loại bỏ tạp chất.

Giai đoạn 3 sấy khô papain: thường sử dụng phương pháp sấy chân không ở nhiệt độ tối ưu nhất là khoảng 40°C.

Mua papain ở đâu uy tín, chất lượng?

Trên thị trường hiện nay có không ít những đơn vị cung cấp nguyên liệu papain khác nhau nên để tránh mua phải hàng kém chất lượng, chúng ta cần phải tìm hiểu kỹ thông tin sản phẩm cũng như nhà sản xuất. (papain là gì)

Để mua được papain chất lượng tốt với đầy đủ giấy tờ kiểm định của cơ quan chức năng thì một trong những sự lựa chọn hàng đầu hiện nay chính là Công ty cổ phần hóa dược và công nghệ sinh học Biogreen.

Với gần 10 năm có mặt trên thị trường Việt Nam, Biogreen luôn nằm trong top hàng đầu những công ty cung cấp nguyên liệu hóa dược, cao dược liệu và sản phẩm công nghệ sinh học. Lựa chọn Biogreen bạn sẽ không còn phải lăn tăn về vấn đề hàng giả hàng nhái cũng như chất lượng của sản phẩm.
Cao ích mẫu là sản phẩm được chế biến từ cây ích mẫu tươi hoặc ích mẫu dược liệu bằng phương pháp nấu cao. Cao ích mẫu thường được chia ra thành 4 loại dựa theo hàm lượng độ ẩm là: cao lỏng, cao mềm, cao đặc và cao khô.

Cao khô ích mẫu có độ ẩm thấp nhất, chỉ dưới 5% nên thường được ứng dụng nhiều trong đời sống do có thời gian bảo quản kéo dài được lâu và có thể bào chế thành nhiều dạng sản phẩm khác nhau.

Ích mẫu là một loại thảo dược, một cây thuốc được sử dụng khá phổ biến trong y học cổ truyền dùng cho các trường hợp bệnh phụ nữ. Loài cây này có tên khoa học là Leonurus japonicus, một loài thực vật nằm trong họ Bạc hà (Lamiaceae). (ích mẫu phá thai)

Trên thế giới, cây ích mẫu phân bố chủ yếu tại khu vực châu Á bao gồm các nước thuộc khu vực Đông Á như Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung Quốc và các quốc gia thuộc Đông Nam Á như Việt Nam, Campuchia…

Cây ích mẫu thuộc loại cây thân thảo với kích thước nhỏ, thời gian sống khoảng 1-2 năm. Loài cây này có thể sống được ở nhiều điều kiện khí hậu bao gồm cả vùng đồng bằng và vùng đồi núi.

Ích mẫu dược liệu thường được làm từ toàn cây ích mẫu phơi khô. Cây ích mẫu thường được thu hoạch vào mùa hè khoảng tháng 5-6, cắt lấy phần trên mặt đất khoảng 40cm tính từ ngọn. Sau đó sơ chế sạch rồi cắt thành từng khúc 5-7cm rồi phơi hoặc sấy khô.

Từ ích mẫu tươi hoặc khô, người ta thường nấu thành cao với dung môi là nước. Sau quá trình nấu cao, bã dược liệu sẽ được lọc bỏ để thu lấy dịch cao lỏng. Tiếp đến là giai đoạn cô đặc để loại bỏ bớt lượng nước.
Giai đoạn cô đặc sẽ kết thúc khi đạt đến độ ẩm cần thiết của từng loại cao.

Với cao khô, quá trình sản xuất sẽ cần thêm giai đoạn sấy phun sương tạo hạt để thu lấy sản phẩm cuối cùng có dạng bột khô.

Uống cao ích mẫu khi mang thai có ảnh hưởng đến thai nhi không?

Theo y học cổ truyền, ích mẫu là vị thuốc cần kiêng kỵ sử dụng cho phụ nữ đang trong giai đoạn mang thai. Phụ nữ đang có bầu cần phải tránh sử dụng ích mẫu và các sản phẩm chế biến từ ích mẫu, bao gồm cả các loại cao.

Theo các chuyên gia, ích mẫu có tác dụng làm tăng co bóp tử cung nên nếu dùng khi mang thai sẽ dễ dẫn đến động thai và ảnh hưởng không tốt đến thai nhi (mua cao ích mẫu)
. Tùy thuộc vào liều lượng sử dụng ích mẫu mà tác hại có thể khác nhau, thậm chí có thể gây sảy thai.

Nếu chị em phụ nữ đang mang thai mà chót sử dụng cao ích mẫu hoặc các sản phẩm có chứa thành phần ích mẫu thì cần ngưng dùng ngay lập tức và đến khám tại các cơ sở y tế trong thời gian sớm nhất.

Mặc dù chưa có nghiên cứu cụ thể trên người về vấn đề cao ích mẫu gây sảy thai, nhưng các nghiên cứu trên động vật đều chỉ ra rằng nguy cơ dẫn đến tình trạng này là rất cao:

Thí nghiệm trên chuột lang: 3 chuột lang có thai nặng khoảng 500g được sử dụng nước sắc ích mẫu với liều cao 15-17,5g / 1 chuột. Kết quả sau 4 ngày, cả 3 chuột đều bị sảy thai.

Thí nghiệm trên thỏ: 1 nhóm thỏ có thai được sử dụng nước sắc ích mẫu với liều 6-7g/kg mỗi ngày. Kết quả sau 7 ngày, nhóm thỏ dùng ích mẫu đều bị sảy thai.

Cao ích mẫu nên dùng trong trường hợp nào?

Ích mẫu trong y học cổ truyền là dược liệu quy kinh vào can, tâm bào, tỳ, thận với tính hơi hàn và vị cay, đắng. Tác dụng chính của cao ích mẫu là hoạt huyết, điều kinh, khứ ứ, sinh huyết mới, lợi tiểu, giải độc, tiêu viêm… nên thường được dùng cho chị em phụ nữ trong một số trường hợp: kinh nguyệt không đều, vô sinh, khí hư, đau bụng sau sinh, sản dịch, tiểu tiện khó…

Không chỉ có y học cổ truyền, khoa học hiện đại cũng có nhiều nghiên cứu về thành phần và tác dụng của ích mẫu.

Về thành phần, các hoạt chất có trong ích mẫu bao gồm: saponin, ancaloit, flavonozit, tanin…

Về tác dụng, ích mẫu kích thích làm tử cung co bóp nhiều và mạnh hơn, kích thích co bóp ruột, gây hưng phấn trung khu hô hấp ở não.

Bên cạnh đó ích mẫu còn có tác dụng kháng khuẩn và một số tác dụng trên hệ tuần hoàn như: tăng lưu lượng máu ở động mạch vành, cải thiện tuần hoàn rối loạn, ức chế tiểu cầu ngưng tập…

Nguồn bài viết Công ty cổ phần hóa dược và công nghệ sinh học Biogreen
Ích mẫu là một cây thuốc đã được sử dụng lâu đời trong y học cổ truyền của các nước phương Đông, trong đó có Việt Nam. Cây ích mẫu có tên khoa học là Leonurus japonicus. Loài cây này thuộc họ thực vật Hoa môi hoặc họ Bạc hà (Lamiaceae).

Trên thế giới, cây ích mẫu phân bố chủ yếu tại các quốc gia châu Á, nhiều nhất là ở khu vực Đông Á và Đông Nam Á. Các quốc gia có nhiều ích mẫu bao gồm: Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản, Campuchia, Việt Nam…

Cây ích mẫu thích hợp sống ở những nơi có nhiều nắng. Loài cây này có thể được tìm thấy ở nhiều nơi từ vùng đồng bằng đến miền núi, ở nhiều độ cao khác nhau. Cây ích mẫu có một số đặc điểm thực vật đặc trưng là:

Loài cây có chu kỳ sống ngắn, khoảng 1-2 năm.

Hoa ích mẫu ra vào khoảng tháng 3 đến tháng 5 thường mọc vòng ở kẽ lá, hoa có màu hồng hoặc tím hồng.

Quả ích mẫu có vào khoảng tháng 6-7, quả màu xám nâu, có 3 cạnh. (cao dược liệu khô)

Thân cây cỏ, chiều cao thấp chỉ khoảng 0-5-1m. Thân cây ích mẫu có mặt cắt là hình vuông. Thân ít phân nhánh, bên ngoài có phủ một lớp lông nhỏ.

Lá ích mẫu mọc đối: lá mọc ở gốc có hình tim, cuống dài, mép lá có răng cưa thô và sâu, lá mọc ở thân cuống ngắn, phiến lá chia thành 3 thùy có răng cưa nhưng thưa. Còn lá mọc ở ngọn thì không phân thùy, cuống rất ngắn.

Trong y học cổ truyền, tất cả các bộ phận trên mặt đất của cây ích mẫu đều có thể sử dụng làm dược liệu trị bệnh.

Cây ích mẫu thường được thu hoạch vào thời điểm mới ra hoa. Người ta thường cắt cả cây và để chừa lại 1 đoạn gốc khoảng 5-10 cm tính từ mặt đất lên, để cây có thể đâm chồi những lần sau. Sau khi thu hoạch về, ích mẫu được làm sạch rồi cắt khúc, sấy hoặc phơi khô.

Ích mẫu trong đông y là thuốc gì?

Theo đông y, ích mẫu là vị thuốc:

Công năng: hoạt huyết, điều kinh, khứ ứ, sinh huyết mới, lợi tiểu, giải độc, tiêu viêm…

Chủ trị: kinh nguyệt không đều, thống kinh, vô sinh, khí hư, sản hậu, đau bụng sau khi sinh, huyết vận, tắc tia sữa, căng tức ngực tại bầu sữa…

Tính vị: vị cay đắng, tính hơi hàn.

Quy kinh: can, tâm bào, tỳ. (ích mẫu thuốc đông y)

Hiện nay, trên thế giới đã có nhiều nghiên cứu khoa học về những tác dụng dược lý của ích mẫu. Các tác dụng đã được chứng minh là:

Tác dụng lợi tiểu, tăng lượng bài tiết nước tiểu.

Tác dụng kháng khuẩn, ức chế một số loại vi khuẩn gây bệnh.

Tác dụng kích thích tử cung, tăng co bóp tử cung, có thể dùng trong trường hợp phụ nữ bị sa tử cung.

Tác dụng hạ huyết áp, làm chậm nhịp tim, cải thiện vi tuần hoàn bị rối loạn.

Tác dụng an thần, giảm căng thẳng thần kinh.

Một số bài thuốc đông y ích mẫu

Một số bài thuốc đông y của ích mẫu thường được sử dụng để chữa trị bệnh cho phụ nữ là:

Bài thuốc trị huyết áp cao bao gồm các vị thuốc: Ích mẫu, Ngô đồng, Hy thiêm thảo, Hạ khô thảo.

Bài thuốc trị kinh nguyệt không đều: Ích mẫu 20g, ngải cứu 5g, hương phụ 6g. Sắc các vị thuốc với khoảng 2 lít nước đến khi cạn còn 1 nửa rồi chia làm 3 lần uống trong ngày.

Bài thuốc bồi bổ khí huyết, điều hòa kinh nguyệt: Ích mẫu 80g, Nga truật 60g, Ngải cứu 40g, Củ gấu 40g, Hương nhu 30g. Các vị thuốc này sao khô rồi tán thành bột, luyện với đường làm viên hoàn to bằng hạt đậu xanh. Mỗi lần uống 20 viên, ngày uống 3 lần. (công ty nấu cao dược liệu)

Bài thuốc trị kinh nguyệt không đều, thống kinh, sau khi sinh hoặc nạo thai mà máu ra nhiều: Ích mẫu tươi 60g, Kê huyết đằng 30g. Sắc với nước rồi uống trong ngày.

Bài thuốc trị kinh nguyệt không đều, trưng hà, lâu ngày không có thai: chuẩn bị các vị thuốc với lượng bằng nhau bao gồm Ích mẫu thảo, Đương quy, Mộc hương, Xích thược. Sau đó tán thành bột rồi luyện mật làm thành viên hoàn to như hạt ngô. Uống với nước nóng.