IRC-Galleria

Selaa blogimerkintöjä

Cây bách bộ như thế nào?Keskiviikko 15.05.2024 12:11

Cây bách bộ là gì? Cây bách bộ tên khoa học là Stemona tuberosa, thuộc họ thực vật Bách bộ (Stemonaceae). Loài cây này còn có một vài tên gọi khác được dùng ở nhiều nơi như: dây ba mươi, bách nãi, vương phú, thấu dược, bách điều căn, đẹt ác…

Bách bộ mọc ở đâu? Cây bách bộ có thể được tìm thấy ở nhiều tỉnh thành của nước ta trải dài từ miền Bắc đến miền Trung và Tây Nguyên (Tuyên Quang, Yên Bái, Hòa Bình, Thái Nguyên, Thanh Hóa, Nghệ An, Quảng Bình, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Phú Yên, Khánh Hòa, Kon Tum, Gia Lai, Lâm Đồng).

Bách bộ không chỉ có ở Việt Nam mà còn có ở nhiều nước khác, nhưng chủ yếu là các nước châu Á như: Trung Quốc, Lào, Campuchia, Thái Lan, Malaysia, Ấn Độ…(cao bách bộ có tác dụng gì)

Cây bách bộ có một số đặc điểm thực vật để nhận biết bao gồm:

Hoa bách bộ thường mọc ở nách lá, có màu vàng hoặc đỏ. Mỗi hoa có 2 lá đài, 4 nhị.

Lá bách bộ có hình dạng giống trái tim, có thể mọc đối hoặc mọc so le, có 1 gân chính vào nhiều gân phụ.

Quả bách bộ có hình nang dài khoảng 3 – 4 cm, bên trong có 2 – 8 hạt.

Rễ bách bộ là loại rễ chùm có nhiều củ, mỗi cây có thể có đến 30 củ hoặc nhiều hơn nữa. Mỗi rễ củ bách bộ có hình trụ cong queo, chiều dài khoảng 10 – 20 cm, đường kính 1 – 2 cm.

Thân cây dạng leo quấn, kích thước nhỏ, chiều dài thân khoảng 6 – 8m.

Bách bộ dược liệu

Cây bách bộ bộ phận dùng để làm dược liệu chủ yếu là phần rễ củ. Người ta thường để nguyên cả rễ củ hoặc cắt đôi theo chiều ngang hay bổ đôi theo chiều dọc. Mặt ngoài bách bộ có màu vàng nâu nhạt, với nhiều nếp nhăn dọc. Mặt cắt ngang thấy mô mềm vỏ khá dày, màu vàng nâu, lõi giữa màu trắng ngà.

Bách bộ dược liệu được làm từ củ càng lâu năm thì chất lượng càng tốt. Rễ củ bách bộ thường được thu hoạch vào mùa thu đông. Sau đó rửa sạch đất cát, cắt bỏ 2 đầu rễ rồi nhúng vào nước sôi hoặc đồ chín. Nếu rễ nhỏ thì để nguyên còn rễ to thì bổ đôi, sau đó phơi hoặc sấy khô. Từ bách bộ dược liệu khô, người ta có thể chế biến thành bách bộ tẩm rượu hoặc tẩm mật.

Để làm bách bộ tẩm mật cần sử dụng mật ong luyện với một chút nước sôi để ủ dược liệu (cứ 10kg dược liệu tẩm với 1,25kg mật ong). Sau thời gian ủ khoảng 30-60 phút thì cho bách bộ đã ủ mật lên bếp để sao khô nhỏ lửa đến khi không còn dính tay là được. (cao dược liệu là gì)

Cao bách bộ, cao lỏng bách bộ, cao khô bách bộ

Cao bách bộ là sản phẩm được chế biến từ dược liệu bách bộ hoặc rễ củ bách bộ tươi bằng phương pháp nấu cao.

Cao khô bách bộ là chế phẩm cao có dạng bột khô với độ ẩm thấp, chỉ dưới 5%.

Cao lỏng bách bộ là chế phẩm cao có dạng nước, thể chất sánh mịn.
Ngoài ra, còn có một số dạng cao khác là cao mềm và cao đặc. Trong các loại cao thì cao khô bách bộ là dạng cao được ứng dụng nhiều nhất do có thời gian bảo quản kéo dài và có thể sử dụng trong các sản phẩm sức khỏe với nhiều dạng bào chế khác nhau.

Quá trình sản xuất cao khô bách bộ bao gồm 2 giai đoạn chính:

Giai đoạn 1: bách bộ sau khi được sơ chế làm sạch, chia nhỏ theo kích thước quy định sẽ được làm ẩm với một lượng dung môi (thường sử dụng dung môi là nước) theo tỷ lệ nhất định sau đó được nấu cao bằng thiết bị chuyên dụng trong khoảng thời gian nhất định. Sau khi nấu cao, bã dược liệu bách bộ sẽ được lọc bỏ rồi thu lấy dịch cao.

Giai đoạn 2: Sau khi thu được dịch cao bách bộ, tiếp đến là quá trình cô đặc loại bỏ bớt lượng nước, sau đó sấy phun sương để tạo thành hạt với độ ẩm không quá 5%.

Cao bách bộ có tác dụng gì?

Theo y học cổ truyền, bách bộ là vị thuốc có tính hơi ấm, vị ngọt đắng, quy kinh chủ yếu vào Phế. Bách bộ có tác dụng chính là: Nhuận phế, ôn phế, chỉ khái, sát trùng… nên thường được sử dụng trong các trường hợp: ho nhiều, ho lâu ngày, ho gà, ho lao, viêm phế quản…

Theo khoa học hiện đại, một số tác dụng dược lý của bách bộ đã được chứng minh là:

Tác dụng diệt ký sinh trùng: giun, chấy rận, bọ chét, ấu trùng ruồi, muỗi, rệp…

Tác dụng trên hệ hô hấp: giảm hưng phấn trung khu hô hấp, giảm ho do ức chế phản xạ ho.

Tác dụng kháng vi khuẩn: Streptococcus Pneumoniae, bHemolytic Streptococcus, Neisseria Meningitidis và Staphylococcus aureus.

Nguyên liệu cao khô bách bộ Biogreen

Tên sản phẩm: Cao khô bách bộ, Xuất xứ: Việt Nam, Dạng bào chế: bột cao khô, Mô tả: bột mịn đồng nhất, Mùi vị: mùi vị đặc trưng của bách bộ, Quy cách đóng gói: 1 kg, 5 kg, 10 kg, 25 kg và có thể thay đổi tùy theo yêu cầu của khách hàng, Làm nguyên liệu phù hợp cho các dạng bào chế: Cốm, bột, sủi, viên nang, viên nén, Hạn sử dụng: 2 năm kể từ ngày sản xuất, Bảo quản: Nơi khô ráo thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp. (cao dược liệu đặc)

Mua cao khô bạch chỉ ở đâu?Perjantai 10.05.2024 07:00

Tổng quan về cây bạch chỉ: Cây bạch chỉ có tên khoa học là Angelica Dahurica, là một loài thực vật thuộc họ Hoa tán Apiaceae. Bạch chỉ trên thế giới phân bố nhiều ở khu vực Đông Siberi, đông bắc Trung Quốc, Triều Tiên, Nhật Bản. Loài cây này còn có nhiều tên gọi khác như: an bạch chỉ, hàng bạch chỉ, vân nam ngưu, bách chiểu, chỉ hương, xuyên bạch chỉ…

Các đặc điểm thực vật của cây bạch chỉ bao gồm:

Lá bạch chỉ có cuống dài, phát triển thành bẹ rộng, ôm lấy thân, phiến lá xẻ 2-3 lần, hình lông chim. Thùy lá có hình trứng dài, mép có răng cưa. Hai mặt lá không lông trừ đường gân ở mặt trên lá có lông tơ. (bach chi)

Hoa bạch chỉ mọc thành cụm tán kép ở đầu cành hoặc kẽ lá. Cánh hoa bạch chỉ có màu trắng. Cây thường ra hoa vào khoảng tháng 5.

Quả bạch chỉ là loại quả bế đôi dẹt, hình bầu dục, hơi tròn. Cây thường có quả vào tháng 7.

Cây thân thảo sống lâu năm chiều cao khoảng 1m đến 1,5 m, đường kính thân khoảng 2-3cm, bên trong rỗng.

Rễ bạch chỉ phát triển mạnh thành củ dài, có thể phân nhánh.

Bạch chỉ dược liệu

Bộ phận thường được dùng dược liệu trong y học cổ truyền của cây bạch chỉ là rễ. Rễ bạch chỉ thường được thu hoạch vào mùa thu khi lá cây đã úa vàng. Rễ sau khi thu về sẽ được làm sạch, bỏ rễ con, có thể cắt khúc rồi cho vào vại có vôi, đậy kín một tuần mới lấy ra phơi khô, có nơi đốt phơi ngay nếu mưa thì sấy trong lò sau đó thì cạo bỏ vỏ mỏng ngoài.

Bạch chỉ dược liệu có mùi hơi hắc và vị hơi cay. Bạch chỉ có thể dùng đơn độc hoặc kết hợp với các vị thuốc khác thành bài thuốc trị bệnh.

Ngoài ra, bạch chỉ dược liệu có thể được nghiền thành bột để dùng trực tiếp hoặc chế biến thành viên hoàn. Bột bạch chỉ có màu trắng mịn hay trắng ngà, mùi thơm hắc, vị đắng, khi nhìn bằng kính hiển vi sẽ thấy:

Mảnh bần màu vàng nâu, vách dày.

Mảnh mạch mạng, mạch vạch, mạch điểm.

Mảnh mô mềm chứa nhiều hạt tinh bột, hạt tinh bột có hình trứng hay hình nhiều cạnh đứng riêng rẽ hay dính vào nhau.

Tác dụng của bạch chỉ dược liệu

Trong y học cổ truyền, bạch chỉ có vị tân, tính ôn, quy kinh vào phế, tỳ, vị. Tác dụng của bạch chỉ là: Tán hàn, giải biểu, khư phong, táo thấp, chỉ thống, giải độc… chủ trị: cảm mạo phong hàn, nhức đầu vùng trán, đau xương lông mày, ngạt mũi, chảy nước mũi do viêm xoang, đau răng, mụn nhọt sưng tấy, vết thương có mủ, ngứa ớ các bộ phận trong người, cơ thể đau do phong thấp…(cao duoc lieu)

Các hoạt chất có trong bạch chỉ chủ yếu là tinh dầu và các dẫn chất Curamin bao gồm: Byak-Angelicin, Byak Angelicol, Oxypeucedanin, Imperatorin, Isoimperatorin, Phelloterin, Xanthotoxin, Anhydro Byakangelicin (Iso Byakangelicol), Neobyak Angelicol. Ngoài ra còn có Marmezin và Scopetin.

Một số tác dụng dược lý của bạch chỉ:

Tác dụng giảm đau, chống viêm.

Tác dụng kích thích thần kinh: làm hưng phấn trung khu vận động huyết quản, trung khu hô hấp và dây thần kinh phế vị làm cho huyết áp tăng.

Tác dụng kháng khuẩn: với các loại vi khuẩn Shigella, Salmonella, các chủng phế cầu (Diplococcus Pneumoniae), liên cầu (Streptococcus Hemolyticus), tụ cầu vàng (Staphylococcus Aureus), Bacillus Subtilis, Shigella Sonnei, Shigella Flexneri, Shigella Shiga, Shigella Dysenteriae, Enterococcus, Vibrio Cholerae và Bacillus Typhi.

Cao bạch chỉ, cao khô bạch chỉ là gì?

Cao bạch chỉ là sản phẩm được chế biến từ dược liệu bạch chỉ bằng phương pháp nấu cao. Cao khô bạch chỉ là chế phẩm cao có dạng bột khô với độ ẩm thấp, chỉ dưới 5%. Ngoài cao khô, còn có một số dạng cao khác là cao lỏng, cao mềm và cao đặc.

Cao khô bạch chỉ là dạng cao được ứng dụng nhiều nhất do có thời gian bảo quản kéo dài và có thể sử dụng trong các sản phẩm sức khỏe với nhiều dạng bào chế khác nhau.

Quá trình sản xuất cao khô bạch chỉ bao gồm 2 giai đoạn chính:

Giai đoạn 1: Bạch chỉ sau khi được sơ chế làm sạch, chia nhỏ theo kích thước quy định sẽ được làm ẩm với một lượng dung môi (thường sử dụng dung môi là nước) theo tỷ lệ nhất định sau đó được nấu cao bằng thiết bị chuyên dụng trong khoảng thời gian nhất định. Sau khi nấu cao, bã dược liệu bạch chỉ sẽ được lọc bỏ thu lấy dịch cao. (bạch chỉ bao nhiêu 1 kg)

Giai đoạn 2: Sau khi thu được dịch cao bạch chỉ, tiếp đến là quá trình cô đặc loại bỏ bớt lượng nước, sau đó sấy phun sương để tạo thành hạt với độ ẩm không quá 5%.

Nguyên liệu cao khô bạch chỉ Biogreen

Tên sản phẩm: Cao khô bạch chỉ, Xuất xứ: Việt Nam, Dạng bào chế: bột cao khô, Mô tả: bột mịn đồng nhất, Mùi vị: mùi vị đặc trưng của bạch chỉ, Quy cách đóng gói: 1 kg, 5 kg, 10 kg, 25 kg và có thể thay đổi tùy theo yêu cầu của khách hàng, Làm nguyên liệu phù hợp cho các dạng bào chế: Cốm, bột, sủi, viên nang, viên nén, Hạn sử dụng: 2 năm kể từ ngày sản xuất, Bảo quản: Nơi khô ráo thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp.
Những tác dụng nổi bật của nha đam đối với làn da

Tăng tính đàn hồi của da, hạn chế việc hình thành các nếp nhăn, chống lão hóa nhờ khả năng trung hòa các gốc tự do

Nha đam kháng khuẩn và chống viêm nhẹ nên có khả năng trị mụn và thâm sẹo sau mụn.

Làm sạch da, cho làn da săn chắc, khỏe mạnh tự nhiên

Làm dịu da, dưỡng ẩm, giảm kích ứng, đau rát do cháy nắng, bong tróc da.

Tái tạo làn da, hỗ trợ điều trị nám, sạm da nhờ khả năng dưỡng ẩm cao và lượng vitamin khoáng chất đa dạng. (cách làm mặt nạ nha đam)

5 cách đơn giản làm mặt nạ nha đam và hướng dẫn sử dụng tại nhà hiệu quả

Làm mặt nạ nha đam có thể kết hợp với một số các nguyên liệu khác để tạo ra kết cấu sánh mịn mang lại hiệu quả vượt trội cho làn da. Dưới đây là 5 cách kết hợp nha đam đơn giản, hiệu quả cho từng làn da.

Mặt nạ nha đam và tinh chất nghệ

Công dụng: mặt nạ này thích hợp cho các chị em dùng để dưỡng sáng mịn da, trị thâm sẹo sau mụn. Ngoài ra sự kết hợp của tinh nghệ với nha đam cũng rất hiệu quả trong điều trị mụn sưng viêm, mụn mủ.

Cách làm mặt nạ: Loại bỏ phần vỏ, ngâm nha đam trong nước muối khoảng 10 phút, lấy phần gel xay nhuyễn. Trộn đều cùng ¼ thìa tinh nghệ và 1 thìa mật ong. Trộn đều hỗn hợp, thoa lên mặt và cổ. Đợi hỗn hợp khô trong vòng 20 phút sau đó rửa sạch. Dùng mặt nạ 2 lần mỗi tuần cho làn da sáng mịn, đều màu.

Mặt nạ nha đam và đu đủ chín

Công dụng: Đây là mặt nạ vô cùng hiệu quả để tẩy tế bào chết cho da, làm sáng da và chống lão hóa. Đu đủ chứa Enzyme Papain vô cùng hiệu quả để làm mịn và tẩy tế bào chết trên da. Kết hợp nha đam và đu đủ sẽ giúp làn da bạn căng bóng và mịn màng

Cách làm mặt nạ: Sử dụng gel nha đam hoặc nha đam tươi được sơ chế kỹ lấy phần gel. Chuẩn bị 2 – 3 miếng đu đủ cùng 2 – 3 thìa nước hoa hồng. Cho gel nha đam và đu đủ vào máy xay nhuyễn, thêm nước hoa hồng. Đắp lê da trong khoảng 10 – 15 phút rồi rửa sạch. Sử dụng mặt nạ 1 tuần 1 lần để tẩy tế bào chết cho da

Mặt nạ nha đam và nước hoa hồng

Công dụng: Đây là mặt nạ đơn giản nhất có tác dụng làm dịu da, cấp ẩm tức thì và khắc phục các vấn đề của da khô, nứt nẻ, da cháy nắng,…

Cách làm mặt nạ: Sơ chế nha đam lấy phần gel trong suốt, xay nhuyễn. Thêm 2-3 thìa nước hoa hồng, trộn đều và đắp lên da. Có thể dùng mặt nạ này hằng ngày để cấp ẩm và các dưỡng chất cho làn da

Mặt nạ nha đam và bột yến mạch

Công dụng: Mặt nạ nha đam kết hợp với bột yến mạch có công dụng chính giúp ngăn ngừa các gốc tự do, trẻ hóa làn da và hạn chế các nếp nhăn xuất hiện, chống lão hóa hiệu quả.

Cách làm mặt nạ: Loại bỏ phần vỏ, ngâm nước muối thu được phần nha đam trong suốt. Xay nhuyễn nha đam cùng với 4 thìa yến mạch hoặc bột yến mạch xay sẵn, thêm 1 ít nước để trong ngăn mát tủ lạnh khoảng 5 – 10 phút. Sau khi làm sạch da, đắp mặt nạ và massage nhẹ nhàng trong 15 đến 20 phút. Mặt nạ này nên sử dụng 2 – 3 lần/ tuần để có hiệu quả tốt nhất.

Mặt nạ nha đam và sữa chua

Công dụng: Đây là loại mặt nạ thích hợp và thường được sử dụng để điều trị mụn và các vấn đề của da như thâm, viêm mủ,… 2 loại hormone kháng viêm trong gel nha đam là Axim và Giberelin kết hợp với Acid Lactic trong sữa chua giúp giảm viêm, giảm tấy đỏ hiệu quả, nhanh chóng, đồng thời cũng hỗ trợ ngăn ngừa hình thành sẹo, thâm sau mụn

Cách làm: Loại bỏ vỏ, ngâm nha đam trong nước muối 10 phút, lấy phần lõi gel xay nhuyễn. Sau đó trộn đều với 3 muỗng sữa chua không đường được hỗn hợp sền sệt. Làm sạch da, đắp hỗn hợp lên mặt, để yên từ 10-15 phút. Masage nhẹ nhàng rồi rửa sạch. Sử dụng mặt nạ 2 đến 3 lần mỗi tuần để đạt hiệu quả tốt nhất

Tin mới:

(bán papain)

(enzyme papain trong nhựa đu đủ)
Cao ích mẫu là chế phẩm của dược liệu ích mẫu được sản xuất bằng phương pháp nấu cao. Cao ích mẫu có ưu điểm hơn so với dược liệu ích mẫu là sử dụng tiện lợi, thời gian bảo quản được lâu hơn, hiệu quả mang lại tốt hơn.

Các sản phẩm cao ích mẫu tại Việt nam thường được chia thành 2 loại là cao ích mẫu nguyên chất (trong thành phần chỉ có ích mẫu) và cao ích mẫu hỗn hợp (trong thành phần cho chứa ích mẫu kết hợp với 1 hoặc nhiều dược liệu khác). (cao duoc lieu)

Ngoài ra cao ích mẫu có thể được phân loại theo thể chất và hàm lượng độ ẩm bao gồm: cao lỏng, cao mềm, cao đặc và cao khô.

Cao ích mẫu có thể được chế biến từ nguồn nguyên liệu ban đầu là ích mẫu tươi hoặc ích mẫu khô. Quá trình sản xuất cao sẽ thường trải qua các giai đoạn chính bao gồm: giai đoạn sơ chế dược liệu, giai đoạn nấu cao dược liệu, giai đoạn lọc bỏ bã dược liệu, giai đoạn cô đặc dịch chiết và có thể có thêm giai đoạn sấy tùy thuộc vào loại cao.

Cao ích mẫu giá bao nhiêu 1kg?

Giá ích mẫu dạng cao trên thị trường hiện nay sẽ phụ thuộc vào từng loại sản phẩm từ chất lượng, nguồn gốc, dạng bào chế, quy cách đóng gói… Giá thành của các loại cao ích mẫu sẽ thường dao động trong khoảng vài trăm ngàn đồng 1 kg. Nhưng giá cao ích mẫu cũng có thể lên đến hàng triệu với sản phẩm có chất lượng cao. (ích mẫu bao nhiêu tiền)

Ngoài ra, giá cao ích mẫu cũng sẽ thay đổi tùy thuộc vào số lượng mua hàng, bán buôn hoặc bán lẻ. Số lượng cao ích mẫu mua hàng càng lớn thì giá thành sẽ càng được ưu đãi.

Cao ích mẫu có thể sử dụng trực tiếp để tăng cường sức khỏe hoặc ứng dụng làm thành phần sản xuất các loại sản phẩm dược phẩm và thực phẩm chức năng. Cao ích mẫu có tác dụng tăng cường sức khỏe dành cho đối tượng phụ nữ với nhiều công dụng tốt như:

Giúp an thần, giảm căng thẳng thần kinh.

Giúp kháng khuẩn, ức chế một số loại vi khuẩn gây bệnh.

Giúp kích thích tử cung, tăng co bóp tử cung, có thể dùng trong trường hợp phụ nữ bị sa tử cung.

Giúp hạ huyết áp, làm chậm nhịp tim, cải thiện vi tuần hoàn bị rối loạn.

Giúp lợi sữa, trị tình trạng tắc tia sữa trong giai đoạn cho con bú.

Giúp lợi tiểu, giải độc, tiêu viêm.

Giúp hoạt huyết, sinh huyết mới, điều hòa kinh nguyệt.

Giúp trị tình trạng hậu sản, đau bụng sau sinh, sinh xong sản dịch ra không dứt. (mua cao ích mẫu)

Mua cao ích mẫu nguyên chất ở đâu?

Hiện nay, trên thị trường dược phẩm nói chung và thị trường cao dược liệu nói riêng có rất nhiều các sản phẩm kém chất lượng, hàng giả hàng nhái tràn lan. Do đó chúng ta cần phải tìm hiểu kỹ càng và chọn mua ở những đơn vị uy tín có thương hiệu trên thị trường.

Và một trong những đơn vị tốt nhất tại Việt Nam là Công ty cổ phần hóa dược và công nghệ sinh học Biogreen. Cao ích mẫu nguyên chất của thương hiệu Biogreen có nhiều ưu điểm vượt trội hơn các sản phẩm cùng loại trên thị trường:

Nguyên liệu tuyển chọn được nuôi trồng hữu cơ không hóa chất, không phân bón hóa học.

Công nghệ chiết tách và sản xuất hiện đại, đặc biệt là công nghệ sấy phun sương giúp cho hàm lượng hoạt chất trong cao dược liệu đạt được ở mức tối ưu nhất.
Nhiều cuộc nghiên cứu đã được mở ra để giải đáp vấn đề “đông trùng hạ thảo trẻ em uống được không” hay “trẻ em có ăn được đông trùng hạ thảo không”. Theo các chuyên gia, trẻ em có thể ăn hoặc uống được đông trùng hạ thảo, tuy nhiên cần phải lưu ý một số điều để đảm bảo tính an toàn và hiệu quả cho trẻ.

1. Đông trùng hạ thảo cho trẻ em ở độ tuổi nào là phù hợp?

Đông trùng hạ thảo được khuyến nghị nên dùng cho trẻ từ 12 tuổi trở lên, trẻ dưới 5 tuổi không được bởi sau 12 tuổi, cơ thể trẻ đã phát triển tương đối đầy đủ. Đây là thời điểm thích hợp để trẻ hấp thụ được hàm lượng dưỡng chất dồi dào. Tuy nhiên, liều dùng và cách sử dụng sẽ phụ thuộc vào độ tuổi, cơ địa cũng như một số yếu tố khác liên quan đến sức khỏe của trẻ. Nhóm trẻ em được sử dụng đông trùng hạ thảo:

Trẻ em trên 12 tuổi: Giúp trẻ tăng cường trí nhớ, tăng sức đề kháng, bổ sung năng lượng, hệ miễn dịch, nâng cao khả năng kích ứng của cơ thể với những thay đổi của tuổi dậy thì.

Trẻ trong giai đoạn thi cử, học hành căng thẳng: Đông trùng hạ thảo có thể tạo ra các liên kết giữa các tế bào thần kinh. Từ đó giúp trẻ trở nên nhạy bén hơn, khả năng tập trung tốt hơn và nhớ lâu hơn.

Trẻ hay bị ốm vặt, chậm lớn: Trùng thảo có khả năng cải thiện tình trạng biếng ăn, suy sinh dưỡng ở trẻ em. Bên cạnh đó còn tăng cường miễn dịch và sức đề kháng cho cơ thể, phòng ngừa một số bệnh nguy hiểm do virus gây nên. (trẻ con có uống được đông trùng hạ thảo)

2. Liều lượng sử dụng đông trùng hạ thảo cho trẻ em

Phụ huynh cần rất cẩn trọng trong quá trình cho con mình sử dụng đông trùng hạ thảo bởi trẻ em là đối tượng nhạy cảm. Theo khuyến cáo của các chuyên gia, trẻ em không nên dùng trùng thảo liên tục trong thời gian dài và chỉ nên dùng liều lượng bằng ½ liều dùng của người lớn, từ 1 đến 1,5 gram mỗi ngày.

3. Nhóm trẻ em không nên dùng đông trùng hạ thảo

Trẻ dưới 5 tuổi: Ở độ tuổi này, cơ thể của trẻ không đủ khả năng để hấp thụ dinh dưỡng quá lớn từ trùng thảo, sử dụng sẽ gây nguy hiểm cho trẻ.

Không dùng đông trùng hạ thảo cho trẻ em có huyết áp không ổn định, trẻ bị xuất huyết trong, hay bị chảy máu cam.

Trẻ em hay bị nóng trong

Trẻ em đang bị ốm, sốt cũng không được sử dụng vì đông trùng hạ thảo sẽ khiến bé sốt cao hơn, dẫn đến co giật rất nguy hiểm.

Tác dụng của đông trùng hạ thảo với trẻ em

Đông trùng hạ thảo cho trẻ em giúp giảm căng thẳng, mệt mỏi và ăn ngon miệng hơn

Trẻ em sử dụng đông trùng hạ thảo giúp tăng cường lưu thông máu và cân bằng nội tiết tố cơ thể. Từ đó giúp giảm căng thẳng, mệt mỏi do học tập, vận động, cung cấp năng lượng cho trẻ. (sợi đông trùng hạ thảo)

Những dưỡng chất quý trong trùng thảo giúp trẻ cải thiện tình trạng lười ăn, tăng cường khả năng kích thích tiêu hóa, trao đổi chất và hấp thụ dinh dưỡng, khiến cho trẻ ăn ngon miệng hơn.

Tác dụng của đông trùng hạ thảo với trẻ em – Phát triển não bộ và trí nhớ

Thành phần HEAA, cordiceptic, hydroxyethyl adenosine trong đông trùng hạ thảo có vai trò quan trọng đối với sự phát triển của não bộ, giúp cải thiện hiệu quả tình trạng suy nhược thần kinh và tăng cường trí nhớ cho não bộ.

Đông trùng hạ thảo cho trẻ em giúp tăng cường hệ hô hấp

Nhiều nghiên cứu đã chỉ ra rằng, các hợp chất trong đông trùng hạ thảo có tác dụng rất tốt đối với hệ hô hấp. Các hợp chất này giúp quá trình hấp thụ oxy của cơ thể tốt hơn, làm sạch màng phổi, bảo vệ phổi, cầm máu đờm và hạn chế được tình trạng ho, viêm phổi.

Thành phần cordycepin trong trùng thảo có thể loại bỏ các vi khuẩn gây bệnh đường hô hấp và giúp đẩy nhanh quá trình phục hồi các tế bào phổi, phế quản rất tốt. Trẻ sử dụng đông trùng hạ thảo với liều lượng thích hợp sẽ hỗ trợ rất tốt cho việc điều trị các tình trạng bệnh về đường hô hấp như: viêm phế quản, viêm phổi, hen suyễn, ho lâu ngày…

Tác dụng của đông trùng hạ thảo với trẻ em – cung cấp những dưỡng chất thiết yếu

Trùng thảo chứa nhiều thành phần dưỡng chất với 17 loại axit amin khác nhau bao gồm: axit cordiceptic, adenosine, nhóm hoạt chất HEAA…có vai trò quan trọng trong chuyển hóa và tổng hợp protein cho cơ thể. Ngoài ra, các yếu tố như D-mannitol, các nguyên tố vi lượng Na, K… cũng góp phần vào quá trình trao đổi chất ở trẻ em.

Trẻ em uống đông trùng hạ thảo giúp tăng sức đề kháng và miễn dịch

Trong thành phần của đông trùng hạ thảo có chứa nhiều khoáng chất và các vitamin như: A, C, E, K… giúp tăng cường sức đề kháng và hệ miễn dịch của cơ thể. Từ đó cung cấp một lượng lớn năng lượng cần thiết cho các hoạt động của trẻ, hạn chế được tỷ lệ mắc các bệnh cảm cúm, viêm họng…

Bên cạnh đó, thành phần acid amin trong đông trùng hạ thảo còn có tác dụng tăng cường quá trình trao đổi chất, giúp cơ thể trẻ dễ dàng hấp thu chất dinh dưỡng và phát triển khỏe mạnh hơn.
(dong trung ha thao biogreen)

Lá mơ tam thể có tác dụng gì?Tiistai 09.04.2024 05:32

Tổng quan về cây mơ tam thể: Cây mơ tam thể có tên khoa học là Paederia lanuginosa hay Paederia tomentosa, là một loài thực vật thuộc họ Thiên thảo hay họ Cà phê (Rubiaceae). Loài cây này ở nhiều nơi còn được gọi với nhiều cái tên khác như: lá mơ lông, dây mơ lông, cây mơ leo, ngưu bì đống…

Trên thế giới, loài cây này phân bố chủ yếu ở một số quốc gia châu Á như: Việt Nam, Thái Lan, Ấn Độ, Malaysia. Ở Việt Nam, mơ tam thể được tìm thấy ở khắp mọi nơi do đây là loại rau gia vị ưa thích của nhiều gia đình. Hơn nữa cây mơ tam thể rất dễ sống ở nhiều loại đất cũng như điều kiện khí hậu.

Mơ tam thể là loài cây dạng thân leo, mọc dài. Lá mơ có hình trứng hay mác dài, gốc lá tròn hay hình tim, cuống dài. Lá mọc đối, mặt lá có lông.

Cây mơ tam thể thường ra hoa vào khoảng từ tháng 7 đến tháng 11. Hoa thường mọc ở nách lá có màu có màu tím nhạt, tràng hoa có hình ống. Quả của cây mơ tam thể có hình cầu, có đài, màu vàng nâu. (rau mơ tam thể)

Lá mơ tam thể thường được dùng làm rau gia vị có thể ăn sống hoặc chế biến thành nhiều món ăn khác nhau. Trong y học cổ truyền, cả rễ và tất cả các bộ phận trên mặt đất của cây mơ tam thể đều có thể sử dụng để làm dược liệu.

Để làm dược liệu, rễ cây lá mơ lông thường được thu hái vào mùa thu đông, còn các bộ phận khác thu hoạch vào mùa hè. Sau đó rửa sạch để ráo nước, cắt nhỏ rồi phơi khô.

Tác dụng chữa bệnh của lá mơ tam thể

Theo y học cổ truyền, mơ tam thể là dược liệu có vị ngọt đắng tính mát với công dụng chính là khu phong lợi thấp, tiêu thực trừ tích trệ, chống ho, giảm đau, giải độc và hoạt huyết tiêu thũng.

Mơ tam thể thường được sử dụng trong các trường hợp: trực tràng, viêm đại tràng, sôi bụng, ăn không tiêu, viêm dạ dày, viêm ruột, ho gió, ho khan, phong thấp, đau nhức xương khớp, giun đũa, giun kim…

Theo khoa học hiện đại, mơ tam thể có chứa các thành phần hoạt chất bao gồm: Asperuloside, Paederoside, Arbutin, Scanderoside, Deacetyl Asperuloside, Acid paederosidic. Ngoài ra trong lá còn có: Paederin, Bisulfur carbon, Methyl mercaptan, Sulfur dimethyl disulphide, Alkaloid, Scanderoside.

Một số tác dụng của lá mơ tam thể đã được nghiên cứu là: (cây mơ lông)

Giúp kích thích tiêu hóa, tạo cảm giác thèm ăn, ăn ngon miệng hơn.

Giúp lợi tiểu, tăng cường quá trình thải độc ra ngoài cơ thể.

Giúp làm giảm các triệu chứng khó chịu của bệnh đau dạ dày như: đầy hơi, ợ chua, chướng bụng…

Giúp cầm tiêu chảy, làm giảm tình trạng đi ngoài phân sống, phân lỏng.

Giúp kháng khuẩn, chống viêm, có thể diệt được một số ký sinh trùng ở đường ruột như trực khuẩn, lỵ, các loại giun: giun đũa, giun kim…

Ngoài ra lá mơ lông có thể dùng để bôi hoặc đắp ngoài da để giúp trị một số tình trạng da liễu như: mụn, ghẻ, nấm da, herpes…

Cách sử dụng mơ tam thể hiệu quả

Lá mơ tam thể là một loại rau gia vị ưa thích của nhiều người. Lá chỉ cần rửa sạch là có thể ăn sống trong các bữa ăn hằng ngày. Nếu như không ăn sống được, chúng ta có thể chế biến lá mơ lông thành những món ăn đơn giản như: trứng rán lá mơ, trứng hấp lá mơ, chả lá mơ, cá kho lá mơ…

Ngoài ra, chúng ta có thể sử dụng lá mơ tam thể bằng cách làm nước cốt theo các bước sau đây:

Chuẩn bị 1 nắm lá mơ tươi (khoảng 30 – 40g) rửa sạch rồi để ráo nước.

Dùng chày cối để giã nát lá mơ hoặc dùng máy xay sinh tố để xay nhuyễn.

Dùng vải sạch để vắt lấy phần nước cốt lá mơ. (cao dược liệu)

Cho nước cốt vào bát rồi hấp cách thủy khoảng 10 phút là có thể dùng được.

Lưu ý là không nên lạm dụng sử dụng quá nhiều lá mơ lông trong thời gian dài. Nên tham khảo kỹ ý kiến của chuyên gia nếu muốn sử dụng kéo dài.
Hà thủ ô đỏ là cây gì? Hà thủ ô đỏ tên khoa học là Fallopia multiflora, là một loài thực vật thuộc họ Rau răm (Polygonaceae). Loài cây này hiện nay chỉ phân bố chủ yếu ở châu Á, trong đó Việt Nam và Trung Quốc là 2 nước có số lượng lớn nhất.

Các địa phương của Trung Quốc có nhiều hà thủ ô đỏ là Hà Nam, Hồ Bắc, Quý Châu, Tứ Xuyên, Giang Tô, Quảng Tây… Còn tại nước ta, hà thủ ô đỏ mọc hoang và được trồng nhiều ở các tỉnh thành: Sơn La, Lai Châu, Lào Cai, Thanh Hoá, Nghệ An, Hà Tĩnh, Tây Nguyên, Hòa Bình, Lạng Sơn…

Hà thủ ô đỏ là cây dạng thân leo, thân quấn có chiều dài có thể đạt đến 5-7m, mọc xoắn. Vỏ thân có màu xanh tía, không có lông. Rễ hà thủ ô phát triển mạnh, phình ra thành củ, vỏ rễ có màu nâu, bên trong màu đỏ.

Lá hà thủ ô đỏ mọc so le, mỗi lá có cuống dài, gốc lá hình tim hẹp, chóp lá nhọn dài. Hoa có kích thước nhỏ, màu trắng và thường mọc thành chùm ở nách lá hoặc ngọn cây. Quả hà thủ ô thuộc loại quả bế với 3 cạnh, có màu đen. (nguyên liệu cao khô hà thủ ô)

Phân biệt với hà thủ ô trắng

Hà thủ ô trắng cũng là một vị thuốc trong y học cổ truyền nhưng tác dụng và lợi ích không quý bằng hà thủ ô đỏ. Đây là 2 loài cây mà nhiều người không phân biệt được.

Hà thủ ô trắng tên khoa học là Streptocaulon juventas, một loài thực vật có hoa trong họ La bố ma (Apocynaceae). Loài cây này còn có tên gọi khác là hà thủ ô nam hay dây sữa bò.

Các đặc điểm thực vật của hà thủ ô trắng bao gồm:

Lá hà thủ ô trắng mọc đối, phiến lá hình bầu dục, chóp lá nhọn, gốc lá tròn, mép nguyên.

Hoa hà thủ ô trắng có màu lục vàng nhạt, mọc thành xim ở nách lá.

Quả gồm 2 đại xếp ngang ra hai bên trông như đôi sừng bò.

Thân leo dạng dây quấn với chiều dài khoảng 2-5m. Thân có vỏ màu nâu đỏ, có nhiều lông mịn.

Rễ hà thủ ô trắng hình trụ, đường kính 1-3cm. Vỏ rễ màu nâu nhạt đến nâu xám, bên trong có màu trắng ngà đến màu vàng nâu nhạt.

Hà thủ ô dược liệu

Hà thủ ô dược liệu được làm từ rễ củ của cây hà thủ ô đỏ. Loài cây này sau khi trồng khoảng 2-3 năm là có thể thu hoạch được. Rễ hà thủ ô đỏ nên được thu hoạch vào mùa thu đông, khi thời tiết lạnh và cây tàn lụi. (cao dược liệu)

Sau khi thu hoạch về, rễ củ được rửa sạch rồi cắt thành miếng rồi phơi hoặc sấy khô. Có thể đồ chín hà thủ ô rồi phơi sẽ tốt hơn.

Cách chế hà thủ ô đỏ với đậu đen:

Cho lên bếp đun nhỏ lửa đến khi nước gần cạn. Luôn đảo đều trong quá trình nấu.

Nếu còn nước đậu đen thi tẩm rồi phơi cho hết.

Hà thủ ô đỏ đem ngâm ngâm nước vo gạo 1 ngày 1 đêm, sau đó rửa lại.

Trộn với nước đậu đen (1kg Hà thủ ô dùng 100g Đậu đen, 2l nước, nấu đến khi đậu đen nhừ nát).

Hà thủ ô đỏ có tác dụng gì, chữa trị bệnh gì?

Theo y học cổ truyền, hà thủ ô đỏ có vị đắng ngọt, tính hơi ôn, quy kinh vào can thận, với công năng chính là: bổ máu, giải độc và nhuận tràng. Chính vì vậy hà thủ ô đỏ thường được dùng trong các bài thuốc trị chứng thiếu máu, suy nhược, chóng mặt, mất ngủ, tóc bạc sớm, đau lưng mỏi gối, chứng táo bón kéo dài..

Theo y học hiện đại, hà thủ ô đỏ được nghiên cứu và xác định được một số công dụng sau đây:

Giúp nhuận tràng do làm tăng nhu động ruột.

Giúp kháng khuẩn và virus: trực khuẩn lao, trực khuẩn lỵ, virus cúm.

Giúp hạ huyết áp, chống xơ cứng động mạch, hạ cholesterol trong huyết thanh, làm chậm nhịp tim, bảo vệ cơ tim.

Cao hà thủ ô, cao khô hà thủ ô đỏ

Cao hà thủ ô đỏ là sản phẩm được chế biến từ dược liệu hà thủ ô đỏ bằng phương pháp nấu cao. Cao khô hà thủ ô đỏ là chế phẩm cao có dạng bột khô với độ ẩm thấp, chỉ dưới 5%. Ngoài cao khô, còn có một số dạng cao khác là cao lỏng, cao mềm và cao đặc.

Cao khô hà thủ ô đỏ là dạng cao được ứng dụng nhiều nhất do có thời gian bảo quản kéo dài và có thể sử dụng trong các sản phẩm sức khỏe với nhiều dạng bào chế khác nhau.

Quá trình sản xuất cao khô hà thủ ô đỏ bao gồm 2 giai đoạn chính:


Giai đoạn 1: hà thủ ô đỏ sau khi được sơ chế làm sạch, chia nhỏ theo
kích thước quy định sẽ được làm ẩm với một lượng dung môi (thường sử dụng dung môi là nước) theo tỷ lệ nhất định sau đó được nấu cao bằng thiết bị chuyên dụng trong khoảng thời gian nhất định. Sau khi nấu cao, bã dược liệu hà thủ ô đỏ sẽ được lọc bỏ rồi thu lấy dịch cao. (https://nguyenlieuhoaduoc.vn/cong-ty-nao-ban-cao-duoc-lieu-de-san-xuat-thuc-pham-chuc-nang/)

Giai đoạn 2: Sau khi thu được dịch cao hà thủ ô đỏ, tiếp đến là quá trình cô đặc loại bỏ bớt lượng nước, sau đó sấy phun sương để tạo thành hạt với độ ẩm không quá 5%.

Bán cao khô canh châu ở đâu?Torstai 04.04.2024 11:11

Cây canh châu là cây gì, mọc ở đâu? Cây canh châu có tên khoa học là Sageretia Theezans, là 1 loài thực vật nằm trong họ cây Táo ta (Rhamnaceae). Loài cây này còn có một vài tên gọi khác bao gồm: tước mai đằng, kim châu, xích chu đằng, chanh châu, sơn minh trà.

Cây canh châu mọc ở đâu? Tại Việt Nam, cây canh châu thường mọc hoang và được trồng quanh nhà tại nhiều gia đình thuộc miền Bắc, miền Trung. Ngoài ra, loài cây này còn phân bố ở khu vực phía Nam Trung Quốc. (mua cao canh châu)

Đặc điểm thực vật của cây canh châu là:

Đây là một loài cây nhỏ, cành cây thường có gai ngắn, cứng, cành khi còn non có lông mịn phủ lên.

Lá canh châu phía dưới mọc cách, lá phía trên mọc đối xứng, phiến lá hình trái xoan hoặc hình bầu dục, lá cứng và dài. Mép lá hơi xẻ răng cưa.

Hoa canh châu có màu trắng hơi xanh lục, khi còn non có phủ lông mịn, cánh hoa so với đài hoa rất nhỏ. Hoa thường mọc thành bông ở ngọn cây hoặc kẽ lá.

Quả canh châu có hình cầu, kích thước nhỏ chỉ khoảng đường kính 4-6mm. Quả khi chín sẽ có màu tím đen hoặc đen nhạt. Bên trong quả có 1-3 hạt màu xám nhạt, nhẵn bóng.

Cây canh châu có quả ăn được nhưng bộ phận dùng làm dược liệu lại là phần lá, cành cây và rễ. Các bộ phận này của câu canh châu có thể thu hái được quanh năm, sau đó phơi hoặc sấy khô để dùng dần. Tuy nhiên theo một số quan niệm dân gian, rễ canh châu nên được thu hoạch vào mùa đông, còn lá và cành là mùa hạ thì sẽ có hiệu quả tốt hơn.

Tác dụng của canh châu

Theo kinh nghiệm dân gian, người dân thường dùng cành có lá canh châu để sắc lấy nước cho trẻ con uống để phòng bệnh sởi, thủy đậu, lá tươi được dùng để nấu lấy nước tắm trị ghẻ lở.

Trong đông y, canh châu là dược liệu có vị chua hơi ngọt, tính hơi hàn, có tác dụng chính là: thanh nhiệt, giải độc, lương huyết. Canh châu thường được dùng trong các trường hợp nóng trong, ghẻ lở, ghẻ nước, ngứa da, mụn nhọt, rôm sảy, bệnh sởi… (cao dược liệu là gì)

Khoa học hiện đại chưa có nghiên cứu về thành phần hóa học và tác dụng dược lý của cây canh châu nên những thông tin về loài cây này vẫn còn hạn chế.

Ngoài ra, cần phải lưu ý rằng canh châu không được sử dụng cho người bị đại tiện lỏng và có tỳ vị hư hàn. Trường hợp phụ nữ đang có thai và cho con bú thì cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.

Cao canh châu, cao khô canh châu

Cao canh châu là sản phẩm được chế biến từ dược liệu canh châu bằng phương pháp nấu cao. Cao khô canh châu là chế phẩm cao có dạng bột khô với độ ẩm thấp, chỉ dưới 5%. Ngoài cao khô, còn có một số dạng cao khác là cao lỏng, cao mềm và cao đặc.

Cao khô canh châu là dạng cao được ứng dụng nhiều nhất do có thời gian bảo quản kéo dài và có thể sử dụng trong các sản phẩm sức khỏe với nhiều dạng bào chế khác nhau.

Quá trình sản xuất cao khô canh châu bao gồm 2 giai đoạn chính:

Giai đoạn 1: canh châu sau khi được sơ chế làm sạch, chia nhỏ theo kích thước quy định sẽ được làm ẩm với một lượng dung môi (thường sử dụng dung môi là nước) theo tỷ lệ nhất định sau đó được nấu cao bằng thiết bị chuyên dụng trong khoảng thời gian nhất định. Sau khi nấu cao, bã dược liệu canh châu sẽ được lọc bỏ rồi thu lấy dịch cao.

Giai đoạn 2: Sau khi thu được dịch cao canh châu, tiếp đến là quá trình cô đặc loại bỏ bớt lượng nước, sau đó sấy phun sương để tạo thành hạt với độ ẩm không quá 5%. (cao dược liệu đặc)

Nguyên liệu cao khô canh châu Biogreen

Tên sản phẩm: Cao khô canh châu. Xuất xứ: Việt Nam. Dạng bào chế: bột cao khô. Mô tả: bột mịn đồng nhất. Mùi vị: mùi vị đặc trưng của canh châu. Quy cách đóng gói: 1 kg, 5 kg, 10 kg, 25 kg và có thể thay đổi tùy theo yêu cầu của khách hàng. Làm nguyên liệu phù hợp cho các dạng bào chế: Cốm, bột, sủi, viên nang, viên nén. Hạn sử dụng: 2 năm kể từ ngày sản xuất. Bảo quản: Nơi khô ráo thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp...

Ích mẫu dạng cao là gì?Torstai 28.03.2024 06:10

Cây ích mẫu tên khoa học là Leonurus japonicus, 1 loài thực vật thuộc họ cây Hoa môi hoặc họ Bạc hà (Lamiaceae). Đây là một cây thuốc được sử dụng làm dược liệu trong y học cổ truyền từ lâu đời ở các nước phương Đông.

Cây ích mẫu mọc ở đâu? Cây ích mẫu có thể thích nghi với khá nhiều điều kiện khí hậu khác nhau. Loài cây này thường được tìm thấy mọc hoang ở các nơi có nhiều nắng, từ khu vực đồng bằng cho đến vùng núi ở nhiều độ cao khác nhau. Trên thế giới, ích mẫu chủ yếu phân bố ở châu Á, từ vùng Đông Á, Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung Quốc đến khu vực Đông Nam Á bao gồm Việt Nam, Campuchia. (cao ích mẫu)

Các đặc điểm thực vật đặc trưng của cây ích mẫu là:

Là loài cây có thời gian sống ngắn, chỉ khoảng 1-2 năm.

Cây cỏ, thân thảo, chiều cao chỉ khoảng 0-5-1m, thân cây hình vuông ít phân nhánh. Trên thân cây có phủ một lớp lông nhỏ.

Lá ích mẫu mọc đối: lá mọc ở gốc có hình tim, cuống dài, mép lá có răng cưa thô và sâu, lá mọc ở thân cuống ngắn, phiến lá chia thành 3 thùy có răng cưa nhưng thưa. Còn lá mọc ở ngọn thì không phân thùy, cuống rất ngắn.

Hoa ích mẫu ra vào khoảng tháng 3 đến tháng 5 thường mọc vòng ở kẽ lá, hoa có màu hồng hoặc tím hồng.

Quả ích mẫu có vào khoảng tháng 6-7, quả màu xám nâu, có 3 cạnh.

Ích mẫu dược liệu

Ích mẫu dược liệu được làm từ các bộ phận trên mặt đất của cây ích mẫu bao gồm thân, cành và lá.

Ích mẫu thường được thu hái vào mùa hè, khoảng tháng 5-6 khi cây có hoa nở. Người ta thường lấy phần trên của cây ích mẫu, không quá 40 cm tính từ ngọn xuống. Sau đó rửa sạch bụi bẩn, để ráo nước rồi phơi hoặc sấy khô. (cao duoc lieu thuc pham chuc nang)

Ích mẫu sau khi khô sẽ được cắt thành khúc nhỏ khoảng 5-7cm rồi đóng vào gói, bảo quản trong điều kiện thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp chiếu vào.

Ích mẫu có công dụng gì?

Ích mẫu là dược liệu thường được sử dụng cho chị em phụ nữ với tác dụng chính là hoạt huyết, điều kinh, khứ ứ, sinh huyết mới, lợi tiểu, giải độc, tiêu viêm. Dược liệu này có vị cay, đắng, tính hơi hàn, quy kinh vào can, tâm bào, tỳ.

Ích mẫu thường được sử dụng phối hợp trong các bài thuốc đông y dùng khi bị: kinh nguyệt không đều, thống kinh, vô sinh, khí hư ra nhiều, đau bụng sau sinh, huyết vận, sinh xong sản dịch ra không dứt, tắc tia sữa, bệnh trĩ, mụn nhọt, rôm sảy…

Theo tài liệu thực vật, dược liệu của nước ngoài, lá Ích mẫu có chứa các Alcaloid: leonurine, leonuridin, tanin (2-9%), chất đắng, Saponin, tinh dầu… Theo Viện Dược Liệu Việt Nam, Ích mẫu có 3 Alcaloid (trong đó có Alcaloid có N bậc 4), 3 Flavonoid (trong đó có Rutin), 1 Glycosid có khung Steroid… còn hạt chứa Leonurin.

Một số tác dụng dược lý của ích mẫu đã được nghiên cứu bao gồm: tác dụng kích thích tử cung, làm cho tử cung co thắt nhiều hơn, hạ huyết áp, tăng lưu lượng động mạch vành, cải thiện vi tuần hoàn bị rối loạn, tác dụng an thần, giảm căng thẳng thần kinh. Ngoài ra ích mẫu còn có tác dụng kháng khuẩn và lợi tiểu.

Ích mẫu dạng cao, cao khô ích mẫu

Cao ích mẫu hay ích mẫu dạng cao là sản phẩm được chế biến từ dược liệu ích mẫu bằng phương pháp nấu cao. Cao khô ích mẫu là chế phẩm cao có dạng bột khô với độ ẩm thấp, chỉ dưới 5%. Ngoài cao khô, còn có một số dạng cao khác là cao lỏng, cao mềm và cao đặc.

Cao khô ích mẫu là dạng cao được ứng dụng nhiều nhất do có thời gian bảo quản kéo dài và có thể sử dụng trong các sản phẩm sức khỏe với nhiều dạng bào chế khác nhau.

Quá trình sản xuất cao khô ích mẫu bao gồm 2 giai đoạn chính:

Giai đoạn 1: ích mẫu sau khi được sơ chế làm sạch, chia nhỏ theo kích thước quy định sẽ được làm ẩm với một lượng dung môi (thường sử dụng dung môi là nước) theo tỷ lệ nhất định sau đó được nấu cao bằng thiết bị chuyên dụng trong khoảng thời gian nhất định. Sau khi nấu cao, bã dược liệu ích mẫu sẽ được lọc bỏ rồi thu lấy dịch cao. (nguyên liệu cao dược liệu)

Giai đoạn 2: Sau khi thu được dịch cao ích mẫu, tiếp đến là quá trình cô đặc loại bỏ bớt lượng nước, sau đó sấy phun sương để tạo thành hạt với độ ẩm không quá 5%

Nguyên liệu cao khô ích mẫu Biogreen

Tên sản phẩm: Cao khô ích mẫu.. Xuất xứ: Việt Nam. Dạng bào chế: bột cao khô. Mô tả: bột mịn đồng nhất. Mùi vị: mùi vị đặc trưng của ích mẫu. Quy cách đóng gói: 1 kg, 5 kg, 10 kg, 25 kg và có thể thay đổi tùy theo yêu cầu của khách hàng. Làm nguyên liệu phù hợp cho các dạng bào chế: Cốm, bột, sủi, viên nang, viên nén. Hạn sử dụng: 2 năm kể từ ngày sản xuất. Bảo quản: Nơi khô ráo thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp.

Nguyên liệu cao khô giảo cổ lamTorstai 21.03.2024 11:24

Tổng quan về cây giảo cổ lam

Cây giảo cổ lam tên khoa học là Gynostemma pentaphyllum, là một loài thực vật thuộc họ Bầu bí (Cucurbitaceae). Loài cây này còn có một vài tên gọi thường dùng khác là: trường sinh thảo, cổ yếm, thất diệp đảm, ngũ diệp sâm, dây lõa hùng…

Trên thế giới, cây giảo cổ lam phân bố ở những khu rừng thưa ẩm thấp tại Nam Trung Quốc, Bắc Triều Tiên, Nhật Bản, Ấn Độ… Tại Việt Nam, loài cây này được phát hiện lần đầu tiên vào năm 1997 tại khu vực rừng núi Phan Xi Păng. Sau đó giảo cổ lam đã được trồng phổ biến các các tỉnh thuộc vùng đồi núi phía Bắc.

Cây giảo cổ lam là loài cây mọc hằng năm có thân leo với các tua cuốn đơn ở nách lá. Lá cây giảo cổ lam là loại lá đơn xẻ sâu theo kiểu chân vịt. Hoa giảo cổ lam có màu trắng, kích thước nhỏ, thường mọc thành cụm nhiều hoa có hình trùy. Các cánh hoa xòe hình sao, bầu hoa có 3 vòi nhụy, bao phấn dính thành đĩa.

Quả giảo cổ lam có hình cầu, kích thước nhỏ với đường kính dưới 1cm.

Quả khi chín sẽ chuyển sang màu đen. (bán cao khô giảo cổ lam)

Giảo cổ lam dược liệu

Toàn bộ phần cây giảo cổ lam ở trên mặt đầu đều có thể sử dụng làm dược liệu trong y học cổ truyền.

Giảo cổ lam có thể thu hái quanh năm nhưng thường vào mùa xuân, hè. Giảo cổ lam rửa sạch rồi thái khúc, sau đó phơi hoặc sấy ở khoảng 40-50°C để làm dược liệu.

Tác dụng của giảo cổ lam

Theo y học cổ truyền, giảo cổ lam là vị thuốc có vị ngọt đắng, tính hàn quy kinh vào can, phế. Tác dụng của giảo cổ lam là thanh nhiệt giải độc, chỉ ho, trừ đờm. Vị thuốc này thường được dùng trong các trường hợp: viêm phế quản mạn tính, viêm gan virus, viêm thận, viêm dạ dày cấp, bệnh tiểu đường, mỡ máu cao.

Theo khoa học hiện đại, giảo cổ lam có thành phần chính là saponin và flavonoid. Các nghiên cứu định lượng chỉ ra rằng: hàm lượng saponin trong giảo cổ lam cao gấp 3-4 lần trong nhân sâm. Hơn nữa, nhiều loại saponin trong giảo cổ lam còn có cấu trúc hóa học giống như trong nhân sâm.

Ngoài ra giảo cổ lam còn chứa nhiều loại vitamin và các chất khoáng có vai trò quan trọng như selen, kẽm, sắt, mangan, phospho…

Các tác dụng dược lý của giảo cổ lam đã được chứng minh là:

Giúp chống oxy hóa, ngăn ngừa lão hóa.

Giúp nâng cao sức đề kháng, tăng cường miễn dịch, giúp giảm căng thẳng mệt mỏi, giúp ăn ngon miệng và ngủ tốt hơn.

Giúp giảm nguy cơ ung thư, ức chế tế bào ung thư, ngăn ngừa khối u tiến triển. (cao dược liệu là gì)

Giúp tăng cường chức năng gan, hỗ trợ điều trị các bệnh về gan, bảo vệ các tế bào gan, giải độc gan, hạ men gan, phòng ngừa gan nhiễm mỡ.

Giúp hạ đường huyết, hỗ trợ điều trị bệnh tiểu đường, giúp đường huyết người bệnh ổn định, ngăn ngừa các biến chứng tiểu đường nguy hiểm.

Giúp giảm mỡ máu bao gồm cả triglycerid và cholesterol, hỗ trợ giảm béo, điều hòa cân nặng, giảm mỡ thừa trong cơ thể. Đặc biệt, giảo cổ lam còn giúp làm giảm nguy cơ cao huyết áp và bệnh xơ vữa mạch máu.

Cao khô giảo cổ lam được sản xuất như thế nào?

Cao giảo cổ lam là sản phẩm được chế biến từ dược liệu giảo cổ lam bằng phương pháp nấu cao. Cao khô giảo cổ lam là chế phẩm cao có dạng bột khô với độ ẩm thấp, chỉ dưới 5%. Ngoài cao khô, còn có một số dạng cao khác là cao lỏng, cao mềm và cao đặc.

Cao khô giảo cổ lam là dạng cao được ứng dụng nhiều nhất do có thời gian bảo quản kéo dài và có thể sử dụng trong các sản phẩm sức khỏe với nhiều dạng bào chế khác nhau.

Quá trình sản xuất cao khô giảo cổ lam bao gồm 2 giai đoạn chính:


Giai đoạn 1: giảo cổ lam sau khi được sơ chế làm sạch, chia nhỏ theo kích thước quy định sẽ được làm ẩm với một lượng dung môi (thường sử dụng dung môi là nước) theo tỷ lệ nhất định sau đó được nấu cao bằng thiết bị chuyên dụng trong khoảng thời gian nhất định. Sau khi nấu cao, bã dược liệu giảo cổ lam sẽ được lọc bỏ và thu lấy dịch cao.

Giai đoạn 2: Sau khi thu được dịch cao giảo cổ lam, tiếp đến là quá trình cô đặc loại bỏ bớt lượng nước, sau đó sấy phun sương để tạo thành hạt với độ ẩm không quá 5%.

Nguyên liệu cao khô giảo cổ lam Biogreen

Tên sản phẩm: Cao khô giảo cổ lam.

Xuất xứ: Việt Nam.

Dạng bào chế: bột cao khô.

Mô tả: bột mịn đồng nhất.

Mùi vị: mùi vị đặc trưng của giảo cổ lam. (cao dược liệu là gì)

Quy cách đóng gói: 1 kg, 5 kg, 10 kg, 25 kg và có thể thay đổi tùy theo yêu cầu của khách hàng.

Làm nguyên liệu phù hợp cho các dạng bào chế: Cốm, bột, sủi, viên nang, viên nén.

Hạn sử dụng: 2 năm kể từ ngày sản xuất.

Bảo quản: Nơi khô ráo thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp.